Đề bài

Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha động. Pha động tiếp xúc liên tục với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp phụ ...(1)... với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di chuyển với tốc độ... (2)... và tách ra khỏi nhau. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2) lần lượt là

  • A.
    (1) giống nhau và (2) giống nhau.
  • B.
    (1) khác nhau và (2) khác nhau.
  • C.
    (1) khác nhau và (2) giống nhau.
  • D.
    (1) giống nhau và (2) khác nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sắc kí cột

+ Nguyên tắc: Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh. Pha động là dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột. Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp phụ khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách, ví dụ: silica gel, aluminium oxide,... Khi dung môi chạy qua cột, các chất hữu cơ được tách ra ở từng phân đoạn.

+ Cách tiến hành

- Sử dụng các cột thuỷ tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh), thường là aluminium oxide, sillica gel,…

- Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí.

- Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí. Thu các chất hữu cơ được tách ra ở từng phân đoạn khác nhau sau khi đi ra khỏi cột sắc kí.

- Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách.

+ Ứng dụng: dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha động. Pha động tiếp xúc liên tục với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp phụ khác nhau với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di chuyển với tốc độ khác nhau và tách ra khỏi nhau.

→ Chọn B.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

(2 điểm): Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau: Na2CO3, FeCl3, Al2(SO4)3.

Bài 2 :

(2 điểm): Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H.

(a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X.

(b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X.

(c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp:

(1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh.

(2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.

Bài 3 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bài 4 :

Cho các phản ứng hoá học sau:

\(\begin{array}{l}{\rm{(1) S  +  }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{SO}}{}_{\rm{2}}\\({\rm{2) S  +  3}}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} \to {\rm{S}}{{\rm{F}}_{\rm{6}}}\\{\rm{(3) S  +  Hg}} \to {\rm{HgS}}\\{\rm{(4) S  +  6HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}_{{\rm{(d)}}} \to {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ +  6N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ +  2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\end{array}\)

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

Bài 5 :

Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác nào sau đây đảm bảo an toàn?

Bài 6 :

Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung dịch nào sau đây?

Bài 7 :

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozo (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

Bài 8 :

Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị?

Bài 9 :

Cho hợp chất sau: tên nhóm chức có trong công thức là

Bài 10 :

Chất nào sau đây là hydrocarbon

Bài 11 :

Cho phổ IR của hợp chất hữu cơ X:

Cho biết X chứa nhóm chức gì?

Bài 12 :

Khi tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

Bài 13 :

Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ.

Bài 14 :

Công thức đơn giản ứng với hợp chất C2H6O2

Bài 15 :

Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. Công thức đơn giản của Y là:

Bài 16 :

Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,… Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau: 63,16%C; 5,26%H và 31,58%O. Phổ MS của methyl salicylate được cho hình sau. Công thức phân tử của methyl salicylate là:

Bài 17 :

Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau:

Bài 18 :

Công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu đồng phân

Bài 19 :

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

Bài 20 :

Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?

Bài 21 :

Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết retinol chứa một nguyên tử O. CTPT của retinol là: