Đề bài

Chọn câu đúng.

  • A.
    \(8 + 12y + 6{y^2} + {y^3} = \left( {8 + {y^3}} \right)\).
  • B.
     \({a^3} + 3{a^2} + 3a + 1 = {\left( {a + 1} \right)^3}\).
  • C.
    \({\left( {2x - y} \right)^3} = 2{x^3} - 6{x^2}y + 6xy - {y^3}\).
  • D.
    \({\left( {3a + 1} \right)^3} = 3{a^3} + 9{a^2} + 3a + 1\).
Phương pháp giải
Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng

\({\left( {A + B} \right)^3}\)\( = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

 và lập phương của một hiệu

\({\left( {A - B} \right)^3}\)\( = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com
Ta có \(8 + 12y + 6{y^2} + {y^3}\)\( = {2^3} + {3.2^2}y + 3.2.{y^2} + {y^3}\)\( = {\left( {2 + y} \right)^3} \ne \left( {8 + {y^3}} \right)\) nên A sai.

+Xét  \({\left( {2x - y} \right)^3}\)\( = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.y + 3.2x.{y^2} - {y^3}\)\( = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6xy - {y^3}\)\( \ne 2{x^3} - 6{x^2}y + 6xy - {y^3}\) nên C sai.

+ Xét \({\left( {3a + 1} \right)^3}\)\( = {\left( {3a} \right)^3} + 3.{\left( {3a} \right)^2}.1 + 3.3a{.1^2} + 1\)\( = 27{a^3} + 27{a^2} + 9a + 1\)\( \ne 3{a^3} + 9{a^2} + 3a + 1\) nên D sai

+ Xét \({a^3} + 3{a^2} + 3a + 1 = {\left( {a + 1} \right)^3}\) nên B đúng.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khai triển \(4{x^2} - 25{y^2}\) theo hằng đẳng thức ta được

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Biểu thức \(\frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x + 1} \right)^2} - 4{\left( {x + 3} \right)^2} = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khai triển \({\left( {3x - 4y} \right)^2}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Rút gọn biểu thức \(B = \left( {2a - 3} \right)\left( {a + 1} \right) - {\left( {a - 4} \right)^2} - a\left( {a + 7} \right)\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết biểu thức \({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64\) dưới dạng lập phương của một tổng

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm \(x\) biết \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết biểu thức \(\left( {{x^2} + 3} \right)\left( {{x^4} - 3{x^2} + 9} \right)\) dưới dạng tổng hai lập phương.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết biểu thức \(\left( {\frac{y}{2} + 6} \right)\left( {\frac{{{y^2}}}{4} - 3y + 36} \right)\) dưới dạng tổng hai lập phương

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho \(x\) thỏa mãn  \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} - 2} \right) = 14.\) Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết biểu thức \(\left( {x - 3y} \right)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\) dưới dạng hiệu hai lập phương.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Viết biểu thức \(\left( {x - 3y} \right)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\) dưới dạng hiệu hai lập phương

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phân tích đa thức \({x^3} + 12x\) thành nhân tử ta được

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Đẳng thức nào sau đây là đúng.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho \(3{a^2}\left( {x + 1} \right) - 4bx - 4b\)\( = \left( {x + 1} \right)\left( {...} \right).\) 

Điền biểu thức thích hợp vào dấu …

Xem lời giải >>