Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
-
A.
chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
-
B.
chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
-
C.
đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
-
D.
đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là:
Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Kết quả của quá trình nhân đôi ADN:
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
Gen là gì?
Trong một phân tử ADN thì các gen:
Chức năng chính của ADN là:
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
ADN tự nhân đôi khi nhiễm sắc thể ở trạng thái như thế nào?
Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là
Nguyên tắc tổng hợp ADN là:
Một mạch của gen có tỷ lệ A=G=435 ; X=405; T=225, môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp mạch bổ sung với mạch này số lượng nucleotit là: