Tập xác định của hàm số \(y = \cot \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) + \sqrt {\frac{{1 + \cos x}}{{1 - \cos x}}} \) là:
-
A.
\(D = R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{6} + k2\pi |k \in Z} \right\}\).
-
B.
\(D = R\backslash \left\{ {\frac{{5\pi }}{6} + k\pi ,k2\pi |k \in Z} \right\}\).
-
C.
\(D = R\backslash \left\{ {k2\pi |k \in Z} \right\}\).
-
D.
\(D = R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{6} + k\pi |k \in Z} \right\}\).
\(y = \sqrt {u\left( x \right)} \) có nghĩa khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định và \(u(x) \ge 0\).
\(y = \frac{{u(x)}}{{v(x)}}\) có nghĩa khi và chỉ \(u\left( x \right)\), \(v\left( x \right)\) xác định và \(v(x) \ne 0\).
\(y = \frac{{u(x)}}{{\sqrt {v(x)} }}\) có nghĩa khi và chỉ \(u\left( x \right)\), \(v\left( x \right)\) xác định và \(v(x) > 0\).
Hàm số \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}},\,\,y = c{\rm{osx}}\)xác định trên \(\mathbb{R}\) và tập giá trị của nó là: \( - 1 \le \sin x \le 1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\, - 1 \le \cos x \le 1\).
Như vậy, \(y = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}\left[ {{\rm{u}}\left( x \right)} \right],\,\,y = c{\rm{os}}\left[ {u\left( x \right)} \right]\) xác định khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định.
\(y = \tan u\left( x \right)\) có nghĩa khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định và \(u\left( x \right) \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)
\(y = \cot u\left( x \right)\) có nghĩa khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định và \(x \ne k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).
Vì \( - 1 \le \cos x \le 1\) nên \(1 + \cos x \ge 0\) và \(1 - \cos x \ge 0 \Rightarrow \frac{{1 + \cos x}}{{1 - \cos x}} \ge 0\).
Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) \ne 0\\1 - \cos x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + \frac{\pi }{6} \ne \pi + k\pi \\x \ne k2\pi \end{array} \right.,k \in Z\).
Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{5\pi }}{6} + k\pi ,k2\pi |k \in Z} \right\}\).
Đáp án : B



