Một nhà thực vật học đo chiều dài của 74 lá cây (đơn vị: milimet) và thu được tần số như Bảng 9.
Tính chiều dài trung bình của 74 lá cây trên theo đơn vị milimet (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
-
A.
\(6,81(mm)\).
-
B.
\(6,80(mm)\).
-
C.
\(6,82(mm)\).
-
D.
\(7,99(mm)\)
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\overline X \)
\(\overline X = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\)
Trong đó, \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) là cỡ mẫu và \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\)
(với \(i = 1,...,k)\) là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};\;{a_{i + 1}}} \right)\)
Chiều dài trung bình của 74 lá cây mà nhà thực vật học đo xấp xỉ là:
\(\overline X = \frac{{5.5,65 + 9.6,05 + 15.6,45 + 19.6,85 + 16.7,25 + 8.7,65 + 2.8,05}}{{74}}\)\( \approx 6,80(mm)\).
Đáp án : B