Đề bài

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở  lô hàng \(B\) được cho ở bảng sau:

Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô hàng \(B\) xấp xỉ bằng

  • A.
    \(165,5\).
  • B.
    \(167,1\).
  • C.
    \(166,1\).
  • D.
    \(165,1\)
Phương pháp giải

Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(\mathop x\limits^ -  \), được tính như sau:

\(\mathop x\limits^ -   = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} +  \ldots  + {n_k}{c_k}}}{n}\)

trong đó \(n = {n_1} + {n_2} +  \ldots  + {n_k}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có bảng thống kê số lượng cam theo giá trị đại diện:

Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô hàng \(B\) xấp xỉ bằng

\(\left( {1.152,5 + 3.157,5 + 7.162,5 + 10.167,5 + 4.172,5} \right):25 = 165,1\left( {{\rm{\;g}}} \right).\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm:

Đặt \(n = {n_1} + {n_2} +  \ldots  + {n_k}\).

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(\mathop x\limits^ -  \), được tính theo công thức nào?

  • A.
    \(\mathop x\limits^ -   = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} +  \ldots  + {n_k}{c_k}}}{n}\).
  • B.
    \(\mathop x\limits^ -   = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} +  \ldots  + {n_k}{c_k}}}{{2n}}\).
  • C.
    \(\mathop x\limits^ -   = \frac{{n_{_1}^2{c_1} + n_{_2}^2{c_2} +  \ldots  + n_{_k}^2{c_k}}}{n}\).
  • D.
    \(\mathop x\limits^ -   = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} +  \ldots  + {n_k}{c_k}}}{{\sqrt n }}\)
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các bạn học sinh lớp 11A1 trả lời 40 câu hỏi trong một bải kiểm tra. Kết quả được thống kê ở bảng sau:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm bằng bao nhiêu?

  • A.
    \(32\).
  • B.
    \(21\).
  • C.
    \(30\).
  • D.
    \(34\)
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng \(A\) được cho ở bảng sau:

Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô hàng \(A\) xấp xỉ bằng

  • A.
    \(162,7\).
  • B.
    \(161,7\).
  • C.
    \(163,7\).
  • D.
    \(164,7\)
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở  lô hàng \(B\) được cho ở bảng sau:

Nhóm chứa mốt là nhóm nào

  • A.
    \(\left[ {150;155} \right)\).
  • B.
    \(\left[ {155;160} \right)\).
  • C.
    \(\left[ {165;170} \right)\).
  • D.
    \(\left[ {170;175} \right)\)
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một công ty xây dựng khảo sát khách hàng xem họ có nhu cầu mua nhà ở mức giả nào. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau:

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là?

  • A.
    \(20,1\).
  • B.
    \(19,4\).
  • C.
    \(18,2\).
  • D.
    \(16,4\)
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cân nặng của 28 học sinh nam lớp 11 được cho như sau:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ bằng

  • A.
    \(55,6\).
  • B.
    \(65,5\).
  • C.
    \(48,8\).
  • D.
    \(57,7\)
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số cuộc gọi điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:

Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

  • A.
    \(9,3\)
  • B.
    \(8,6\)
  • C.
    \(7,2\)
  • D.
    \(8,8\)
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số khách hàng nam mua bảo hiểm ở từng độ tuổi được thống kê như sau:

Hãy sử dụng dữ liệu ở trên để tư vấn cho đại lí bảo hiểm xác định khách hàng nam ở tuổi nào hay mua bảo hiểm nhất.

  • A.
    \(47\).
  • B.
    \(46\).
  • C.
    \(48\).
  • D.
    \(49\)
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét) rồi Tổng hợp lại kết quả ném của anh Văn vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Hãy ước lượng cự li trung bình mỗi lần ném từ bảng tần số ghép nhóm trên ta được

  • A.
    \(47,7\).
  • B.
    \(65,6\).
  • C.
    \(71,5\).
  • D.
    \(49,9\)
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét) rồi Tổng hợp lại kết quả ném của anh Văn vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Khả năng anh Văn ném được khoảng bao nhiêu mét là cao nhất?

  • A.
    \(47,7\).
  • B.
    \(65,6\).
  • C.

    \(71,7\).

  • D.
    \(49,9\)
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Người ta đếm số xe ô tô đi qua một trạm thu phí mỗi phút trong khoảng thời gian từ 9 giờ đến 9 giờ 30 phút sáng.Sau khi tổng hợp lại số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Hãy ước lượng trung bình số xe đi qua trạm thu phí trong mỗi phút từ bảng tần số ghép nhóm trên ta được

  • A.
    \(18,2\).
  • B.
    \(20,1\).
  • C.
    \(21,5\).
  • D.
    \(17,7\)
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba thảng ở bảng sau:

  • A.
    \(34,6\).
  • B.
    \(36,4\).
  • C.
    \(31,5\).
  • D.
    \(37,7\)
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba thảng ở bảng sau:

Hãy ước lượng mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

  • A.
    \(36\).
  • B.
    \(34\).
  • C.
    \(32\).
  • D.
    \(38\)
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm cân nặng trung bình của học sinh lớp 11D cho trong bảng 3.5:

  • A.
    \(56,24\).
  • B.
    \(54,33\).
  • C.
    \(51,81\).
  • D.
    \(53,83\)
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm hiểu thời gian xem tivi trong tuần trước (đơn vị: giờ) của một số học sinh thu được kết quả sau:

Tính thời gian xem tivi trung bình trong tuần trước của các bạn học sinh này.

  • A.
    \(8,7375\).
  • B.
    \(8,6375\).
  • C.
    \(8,5375\).
  • D.
    \(8,4375\)
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 11A.

Tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này ( làm tròn đến hàng phần trăm)

  • A.
    \(153,18\).
  • B.
    \(153,81\).
  • C.
    \(154,18\).
  • D.
    \(153,28\)
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một nhà thực vật học đo chiều dài của 74 lá cây (đơn vị: milimet) và thu được tần số như Bảng 9.

Tính chiều dài trung bình của 74 lá cây trên theo đơn vị milimet (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

  • A.
    \(6,81(mm)\).
  • B.
    \(6,80(mm)\).
  • C.
    \(6,82(mm)\).
  • D.
    \(7,99(mm)\)
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại một trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại dưới đây (đơn vị: mm)

Số trung bình của bảng số liệu tần số ghép nhóm sau gần bằng giá trị nào sau đây?

  • A.
    \(175\).
  • B.
    \(180\).
  • C.
    \(185\).
  • D.
    \(188\).
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Kết quả đo chiều cao của 200 cây keo 3 năm tuổi ở một nông trường được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây.

Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên lần lượt là

  • A.
    \(9,31;9,45\).
  • B.
    \(9,41;9,35\).
  • C.
    \(9,31;9,35\).
  • D.
    \(9,31;9,65\)
Xem lời giải >>