Đề bài

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản \(\frac{a}{b}\). Tính tổng \(T = a + b\)

  • A.
    17
  • B.
    68
  • C.
    133
  • D.
    137
Phương pháp giải

- Viết số dưới dạng tổng của một cấp số nhân

- Sử dụng công thức tính tổng cấp sô nhân

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có \(0,5111... = 0,5 + {10^{ - 2}} + {10^{ - 3}} + ... + {10^{ - n}} + ...\)

Dãy số \({10^{ - 2}};{10^{ - 3}};...;{10^{ - n}};...\) là một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu bằng \({u_1} = {10^{ - 2}}\), công bội \(q = {10^{ - 1}}\) nên \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{1}{{90}}\)

Vậy \(0,5111... = 0,5 + S = \frac{{46}}{{90}} = \frac{{23}}{{45}} \to \left\{ \begin{array}{l}a = 23\\b = 45\end{array} \right. \to T = a + b = 68\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{\sqrt[3]{n} + 1}}{{\sqrt[3]{{n + 8}}}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{{3^n} - {{2.5}^{n + 1}}}}{{{2^{n + 1}} + {5^n}}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hai dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) có \({u_n} = \frac{1}{n}\) và \({v_n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}\). Biết rằng \(\left| {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{n}} \right| \le \frac{1}{n}\). Chọn kết luận không đúng

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} \)bằng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{3\sin n + 4\cos n}}{{n + 1}}\)bằng:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \left( {5 - \frac{{n\cos 2n}}{{{n^2} + 1}}} \right)\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn khẳng định đung

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hai dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) có \({u_n} = \frac{1}{{n + 1}}\) và \({v_n} = \frac{2}{{n + 2}}\). Khi đó \(\lim \frac{{{v_n}}}{{{u_n}}}\) có giá trị bằng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{2n + b}}{{5n + 3}}\) trong đó b là tham số thực. Để dãy số có giới hạn hữu hạn, giá trị của b là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{4{n^2} + n + 2}}{{a{n^2} + 5}}\) trong đó a là tham số thực. Để dãy số có giới hạn bằng 2, giá trị của a là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tinh giới hạn \(L = \lim \left( {3{n^2} + 5n - 3} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \left( {\sqrt {n + 5}  - \sqrt {n + 1} } \right)\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) và\(\left( {{v_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\) với mọi n và \(\lim {v_n} = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{{n^3} - 2n}}{{1 - 3{n^2}}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \left( {\frac{1}{{1.4}} + \frac{1}{{2.5}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 3} \right)}}} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \frac{{{1^2} + {2^2} + ... + {n^2}}}{{n\left( {{n^2} + 1} \right)}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2\\{u_{n + 1}} = \frac{{{u_n} + 1}}{2},n \ge 1\end{array} \right.\)

Tinh \(\lim {u_n}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \sqrt[3]{{{n^3} + 1}} - n\) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên a thuộc khoảng (0;20) sao cho \(\lim \sqrt {3 + \frac{{a{n^2} - 1}}{{3 + {n^2}}} - \frac{1}{{{2^n}}}} \) là một số nguyên.

Xem lời giải >>