Đề bài

Tất cả các nghiệm của phương trình \(\sin x = \sin \frac{\pi }{3}\) là

  • A.
    \(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x =  - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • B.
    \(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • C.
    \(x = \frac{\pi }{3} + k\pi \,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
  • D.
    \(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Phương pháp giải

Áp dụng công thức: \(\sin x = \sin a \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a + k2\pi \\x = \pi  - a + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).   

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Áp dụng công thức: \(\sin x = \sin a \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a + k2\pi \\x = \pi  - a + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\(\sin x = \sin \frac{\pi }{3} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nghiệm của phương trình \(\cos x = \cos \frac{\pi }{{12}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nghiệm của phương trình \(\cos x =  - \frac{1}{2}\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải phương trình \(\sqrt {\rm{3}} \tan 2x - 3 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm nghiệm của phương trình \(2\sin x - 3 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {\pi ;2\pi } \right]\) của phương trình \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {2\pi ;4\pi } \right]\) của phương trình \(\frac{{\sin 3x}}{{\cos x + 1}} = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Gọi nghiệm lớn nhất trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\)  của phương trình \({\sin ^2}x + {\cos ^2}4x = 1\) có dạng \({x_0} = \frac{{\pi a}}{b}\). Tính giá trị biểu thức \(P = {a^2} + {b^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm tập nghiệm của phương trình \(\tan 3x + \tan x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính tổng \(S\) các nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) của phương trình \(\frac{{\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - {x^2}} \sin 2x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính tổng \(S\) các nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) của phương trình \(\cot 2x.\cot x = 1\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tất cả các nghiệm của phương trình \(\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3}\sin x - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 1\) có dạng \({x_0} = \frac{\pi }{m} + kn\pi ;\,\,k,m,n \in \mathbb{Z}\). Tính tổng \(S = m + n\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính tổng \(S\) các nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\) của phương trình \(\left( {1 + \cos x} \right)\left( {2\sin x - \cos x} \right) = {\sin ^2}x\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {m - 1} \right){\cos ^2}x = m\) có nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm \(m\) để phương trình \(m{\sin ^2}x + {\cos ^2}x = m - 1\,\,\left( 1 \right)\) có nghiệm trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{4}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số nghiệm có dạng \(\frac{{m\pi }}{3},\,m \in \mathbb{Z}\) trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) của phương trình \(1 + \sin x + \cos x + \sin 2x + \cos 2x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính tổng \(S\) các nghiệm trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) của phương trình \(\left( {2\sin x - 1} \right)\left( {2\sin 2x + 1} \right) = 3 - 4{\cos ^2}x\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nhiệt độ ngoài trời ờ một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức \(h(t) = 29 + 3\sin \frac{\pi }{{12}}(t - 9)\)với \(h\) tính bằng độ \(\;{\rm{C}}\) và \(t\) là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là bao nhiêu độ \({\rm{C}}\) và vào lúc mấy giờ?

(Theo https://www.sciencedirect.com/science/ article/abs/pii/0168192385900139)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + bx + c\)có đồ thị như hình vẽ:

Số nghiệm nằm trong \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2};3\pi } \right)\) của phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = \cos x + 1\)là

Xem lời giải >>