Đề bài

Phương trình \(\sin x = \frac{x}{{2019}}\) có bao nhiêu nghiệm thực?

  • A.
    \(1290\).
  • B.
    \(1287\).
  • C.
    \(1289\).
  • D.
    \(1288\).
Phương pháp giải

Nhận xét: Số nghiệm phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\) đúng bằng số điểm chung của hai đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right);y = g\left( x \right)\)

Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right);y = g\left( x \right)\) để tìm số điểm chung của chúng rồi kết luận số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đk: \( - 2019 \le x \le 2019\)

Nhận xét \(x = 0\) là nghiệm của phương trình.

Nếu \(x = {x_0}\) là nghiệm của phương trình thì \(x =  - {x_0}\) cũng là nghiệm của phương trình

Ta xét nghiệm của phương trình trên đoạn \(\left[ {0;2019} \right]\). Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \sin x\)và \(y = \frac{x}{{2019}}\). Ta thấy

Trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trên nửa khoảng \(\left( {2\pi ;4\pi } \right]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trên nửa khoảng \(\left( {4\pi ;6\pi } \right]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trên nửa khoảng \(\left( {640\pi ;642\pi } \right]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt

Trên nửa khoảng \(\left( {642\pi ;2019} \right]\) phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Như vậy trên đoạn \(\left[ {0;2019} \right]\) phương trình có một nghiệm \(x = 0\) và \(321{\rm{ x 2  + 1  =  643}}\) nghiệm dương phân biệt. Mà do \(x = {x_0}\) là nghiệm của phương trình thì \(x =  - {x_0}\) cũng là nghiệm của phương trình nên trên nửa khoảng \(\left[ { - 2019;0} \right)\) phương trình cũng có \(643\) nghiệm âm phân biệt.

Do đó trên đoạn \(\left[ { - 2019;2019} \right]\) phương trình có số nghiệm thực là \({\rm{643 x 2  + 1  =  1287}}\) nghiệm

Vậy số nghiệm thực của phương trình đã cho là \(1287\)nghiệm.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tập xác định của hàm số \(y = \tan \,\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)\) là

  • A.
    \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\).
  • B.
    \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \ne \frac{{5\pi }}{{12}} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).
  • C.
    \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).
  • D.
    \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x \ne \frac{{5\pi }}{{12}} + k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\).
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hàm số \(y = \cot {\rm{2x}}\)có tập xác định là

  • A.
    \(k\pi \)
  • B.
    \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
  • C.
    \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {k\frac{\pi }{2};k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
  • D.
    \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2};k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hàm số \(y = \cos x\) đồng biến trên đoạn nào dưới đây:

  • A.
    \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\).
  • B.
    \(\left[ {\pi ;2\pi } \right]\).
  • C.
    \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\).
  • D.
    \(\left[ {0;\pi } \right]\).
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm hàm số chẵn trong các hàm số sau

  • A.
    \(y = \sin x\).
  • B.
    \(y = \cot x\).
  • C.
    \(y = \cos x\).
  • D.
    \(y = \tan x\).
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khẳng định nào sau đây là sai về tính tuần hoàn và chu kì của các hàm số?

  • A.
    Hàm số \(y = \sin x\) là hàm số tuần hoàn chu kì \(2\pi .\)
  • B.
    Hàm số \(y = \cos x\) là hàm số tuần hoàn chu kì \(\pi .\)
  • C.
    Hàm số \(y = \tan x\) là hàm số tuần hoàn chu kì \(\pi .\)
  • D.
    Hàm số \(y = \cot x\) là hàm số tuần hoàn chu kì \(\pi .\)
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tập xác định của hàm số \(y = \cot \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) + \sqrt {\frac{{1 + \cos x}}{{1 - \cos x}}} \) là:

  • A.
    \(D = R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{6} + k2\pi |k \in Z} \right\}\).
  • B.
    \(D = R\backslash \left\{ {\frac{{5\pi }}{6} + k\pi ,k2\pi |k \in Z} \right\}\).
  • C.
    \(D = R\backslash \left\{ {k2\pi |k \in Z} \right\}\).
  • D.
    \(D = R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{6} + k\pi |k \in Z} \right\}\).
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {\frac{{1 - \cos 3x}}{{1 + \sin 4x}}} \)

  • A.
    \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2},{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
  • B.
    \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{{3\pi }}{8} + k\frac{\pi }{2},{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
  • C.
    \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
  • D.
    \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2},{\rm{ }}k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm tất cả giá trị \(m\) để hàm số\(y = \sqrt {{m^2} - \sin x} \) hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}.\)

  • A.
    \(m > 1\).
  • B.
    \(m \le  - 1;m \ge 1\).
  • C.
    \( - 1 \le m \le 1\).
  • D.
    \(m \ge 1\).
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{3\tan x - 5}}{{1 - {{\sin }^2}x}}\) là:

  • A.
    \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
  • B.
    \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
  • C.
    \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\pi  + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
  • D.
    \(D = \mathbb{R}\)
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hình nào sau đây là đồ thị hàm số \(y = \cos x + 2\)?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm chu kì của hàm số \(f\left( x \right) = \sin \frac{x}{2} + 2\cos \frac{{3x}}{2}\).

  • A.
    \(5\pi \).
  • B.
    \(\frac{\pi }{2}\).
  • C.
    \(4\pi \).
  • D.
    \(2\pi \)
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right]\) lần lượt là:

  • A.
    \( - \frac{1}{2}\); \( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
  • B.
    \( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\); \( - 1\).
  • C.
    \( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\); \( - 2\).
  • D.
    \( - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\); \( - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hàm số \(y = \sin x + \frac{1}{2}\sin 2x + \frac{1}{3}\sin 3x\) tuần hoàn với chu kì?

  • A.
    \(2\pi .\)
  • B.
    \(\pi .\)
  • C.
    \(4\pi .\)
  • D.
    \(6\pi .\)
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ?

  • A.
    \(y = \frac{1}{{{{\sin }^3}x}}.\)
  • B.
    \(y = \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right).\)
  • C.
    \(y = \sqrt 2 \cos \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right).\)
  • D.
    \(y = \sqrt {\sin 2x} .\)
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hàm số \({\rm{f}}\left( x \right) = 2{x^2} - 4x + 1\). Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \({\rm{y = f}}\left( {\sin x} \right);x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{6}} \right]\)

  • A.
    \(6\).
  • B.
    \(\frac{{13}}{2}\).
  • C.
    \(\frac{{11}}{2}\).
  • D.
    \(\frac{9}{2}\).
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h\((m)\) của con kênh tính theo thời gian \(t\) (giờ) trong một ngày được cho bởi công thức: \(h = \frac{1}{2}\cos \left( {\frac{{\pi t}}{8} + \frac{\pi }{4}} \right) + 3\). Thời điểm mực nước của kênh cao nhất là:

  • A.
    \(t = 15\)
  • B.
    \(t = 16\)
  • C.
    \(t = 13\)
  • D.
    \(t = 14\)
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm \(m\) để bất phương trình \(\frac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 4{{\cos }^2}x + 1}} \le m + 1\) đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

  • A.
    \(m \ge \frac{{3\sqrt 5 }}{4}\).
  • B.
    \(m \ge \frac{{3\sqrt 5  + 9}}{4}\).
  • C.
    \(m \ge \frac{{\sqrt {65}  - 9}}{4}\).
  • D.
    \(m \ge \frac{{3\sqrt 5  - 9}}{4}\).
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Số giờ có ánh sáng của một thành phố\(A\) trong ngày thứ \(t\) của năm \(2017\)được cho bởi một hàm số \(y = 4\sin \left| {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right| + 10\), với \(t \in Z\) và \(0 < t \le 365\). Vào ngày nào trong năm thì thành phố \(A\) có nhiều giờ ánh sáng mặt trời nhất ?.

  • A.
    \(28\) tháng \(5\).
  • B.
    \(29\) tháng \(5\).
  • C.
    \(30\) tháng \(5\).
  • D.
    \(31\) tháng \(5\).
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{{3\pi }}{2};2\pi } \right]\) của phương trình \(3f\left( {\cos 2x} \right) - 4 = 0\) là

  • A.
    \(14\).
  • B.
    \(3\).
  • C.
    \(11\).
  • D.
    \(16\).
Xem lời giải >>