Cho \(\tan \alpha = \frac{3}{4}\), biết \( - \pi < \alpha < - \frac{\pi }{2}\). Tính \(\sin \alpha \)
-
A.
\(\frac{3}{5}\)
-
B.
\( - \frac{3}{5}\)
-
C.
\(\frac{4}{5}\)
-
D.
\( - \frac{4}{5}\)
Xét xem góc α thuộc góc phần tư thứ mấy để suy ra dấu của các giá trị lượng giác và kết hợp với các hệ thức cơ bản.
Ta có: \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1 \Rightarrow \cot \alpha = \frac{1}{{\frac{3}{4}}} = \frac{4}{3}\)
Ta lại có: \(\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} = 1 + {\cot ^2}\alpha = 1 + {\left( {\frac{4}{3}} \right)^2} = \frac{{25}}{9} \Rightarrow \sin \alpha = \pm \frac{3}{5}\).
Do \( - \pi < \alpha < - \frac{\pi }{2}\) nên điểm cuối của \(\alpha\) thuộc góc phần tư thứ III, khi đó \(\sin \alpha < 0\).
Vậy \(\sin \alpha = - \frac{3}{5}\).
Đáp án : B