Rút gọn phân thức \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2} - {c^2}}}{{a + b + c}}\) ta được phân thức có tử là:
-
A.
\(a + b + c\)
-
B.
\(a - b - c\)
-
C.
\(a - b + c\)
-
D.
\(a + b - c\)
Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
\(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2} - {c^2}}}{{a + b + c}} = \frac{{\left[ {\left( {a + b} \right) - c} \right]\left[ {\left( {a + b} \right) + c} \right]}}{{a + b + c}} = \frac{{\left( {a + b - c} \right)\left( {a + b + c} \right)}}{{a + b + c}} = \frac{{a + b - c}}{1}\)
Vậy khi rút gọn phân thức \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2} - {c^2}}}{{a + b + c}}\) ta được phân thức có tử là: \(a + b - c\)
Đáp án : D