Đề bài

Nội môi là?

  • A.
    Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
  • B.
    Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
  • C.
    Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
  • D.
    Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu
Phương pháp giải

Lí thuyết khái niệm nội môi

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nội môi là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?

  • A.
    Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • B.
    Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • C.
    Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích.
  • D.
    Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Môi trường trong cơ thể tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích và truyền đến bộ phận điều khiển được gọi là:

  • A.
    Liên hệ ngược.
  • B.
    Vòng tuần hoàn.
  • C.
    Hệ nội tiết.
  • D.
    Môi trường nội môi
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Bài tiết là gì?

  • A.
    Là là quá trình mà thận hoạt động đơn lẻ để bài tiết nước tiểu
  • B.
    Là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại, các chất dư thừa
  • C.
    Là khả năng của cơ thể đẩy chất độc ra ngoài
  • D.
    Là quá trình mà cơ thể tiếp nhận thức ăn đầu vào và thải ra chất cặn bã
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cân bằng nội môi là?

A. Trạng thái cân bằng tĩnh, các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao động xung quanh một giá trị nhất định

  • A.
  • B.
    Trạng thái cân bằng động, các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao động xung quanh một giá trị nhất định
  • C.
    Trạng thái cân bằng tĩnh, các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao động xung quanh nhiều giá trị
  • D.
    Trạng thái cân bằng động, các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu hướng thay đổi và dao động xung quanh nhiều giá trị
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Vai trò chính của quá trình bài tiết?

  • A.
    Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định
  • B.
    Thanh lọc cơ thê, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa
  • C.
    Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới
  • D.
    Giúp giảm cân.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cơ quan bài tiết ra nước tiểu là?

  • A.
    Hệ tiêu hóa
  • B.
    Da
  • C.
    Phổi
  • D.
    Thận
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cơ quan bài tiết ra mồ hôi là?

  • A.
    Da
  • B.
    Hệ tuần hoàn
  • C.
    Thận
  • D.
    Phổi
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chất nào sau đây ít có khả năng được tìm thấy nhất trong dịch lọc cầu thận?

  • A.
    nước
  • B.
    glucozơ và axit amin
  • C.
    protein huyết tương
  • D.
    ure
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

  • A.
    Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
  • B.
    Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
  • C.
    Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
  • D.
    Cơ quan sinh sản
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Các cơ quan tham gia cân bằng nội môi chủ yếu là?

  • A.
    Thận
  • B.
    Phổi
  • C.
    Gan
  • D.
    Cả ba đáp án trên
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khi hàm lượng glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

  • A.
    tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
  • B.
    gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
  • C.
    gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucose trong máu giảm
  • D.
    tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

(1) điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon

(2) làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định

(3) tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh

(4) làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể

Phương án trả lời đúng là

  • A.
    (1), (2) và (3)    
  • B.
    (1), (3) và (4)
  • C.
    (2), (3) và (4)   
  • D.
    (1), (2) và (4)
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Nước tiểu được dẫn từ thận xuống bàng quang qua?

  • A.
    ống thận.
  • B.
    niệu đạo.
  • C.
    niệu quản.
  • D.
    vasa recta.
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

  • A.
    Nước mắt      
  • B.
    Nước tiểu
  • C.
    Phân       
  • D.
    Mồ hôi
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong

  • A.
    tế bào   
  • B.
  • C.
    cơ thể   
  • D.
    cơ quan
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Sản phẩm bài tiết chính của phổi là?

  • A.
    O2
  • B.
    Urea
  • C.
    Bilirubin
  • D.
    CO2
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là :

  • A.
    huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu
  • B.
    huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu
  • C.
    huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu
  • D.
    huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Ý nghĩa của sự bài tiết là:

  • A.
    Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể
  • B.
    Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong
  • C.
    Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường
  • D.
    Cả ba ý trên đều đúng
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

  • A.
    Ăn uống không lành mạnh
  • B.
    Thường xuyên nhịn đi vệ sinh
  • C.
    Lười vận động
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>