Đề bài

Cho \(A = 3{{{x}}^3}{y^2} + 2{{{x}}^2}y - xy\) và \(B = 4{{x}}y - 3{{{x}}^2}y + 2{{{x}}^3}{y^2} + {y^2}\). Tính đa thức

M = A + B.

  • A.
    \(M = 5{{{x}}^3}y - {x^2}y - 3{{x}}y + {y^2}\)
  • B.
    \(M = 5{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^2}y + 3{{x}}y + {y^2}\)
  • C.
    \(M = 5{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^2}y - 3{{x}}y + {y^2}\)
  • D.
    \(M = 5{{{x}}^3}{y^2} - {x^2}y + 3{{x}}y + {y^2}\)
Phương pháp giải
Viết tổng hai đa thức A + B rồi nhóm các đơn thức dồng dạng với nhau.
Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}A + B = 3{{{x}}^3}{y^2} + 2{{{x}}^2}y - xy + 4{{x}}y - 3{{{x}}^2}y + 2{{{x}}^3}{y^2} + {y^2}\\ = \left( {3{{{x}}^3}{y^2} + 2{{{x}}^3}{y^2}} \right) + \left( { 2{{{x}}^2}y - 3{{{x}}^2}y} \right) + \left( { - xy + 4{{x}}y} \right) + {y^2}\\ = 5{{{x}}^3}{y^2} - {x^2}y + 3{{x}}y + {y^2}\end{array}\)

Đáp án : D