Dung dịch NaOH 0,01M có pH là
-
A.
2.
-
B.
12.
-
C.
10.
-
D.
9.
Dựa vào kiến thức về pH
NaOH -> Na+ + OH-
0,01M -> 0,01M
(OH-) = 0,01M => (H+)=\(\frac{{Kw}}{{{\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{)}}}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,01}} = {10^{ - 12}}\)
pH = -lg(H+) = 12
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
-
A.
Giấm ăn có môi trường acid.
-
B.
Nồng độ ion (H+) của giấm ăn là 10-2,8 ml/L.
-
C.
Nồng độ ion (H+) của giấm ăn là 0,28 mol/L.
-
D.
Nồng độ của ion (OH-) của giấm ăn nhỏ hơn 10-7 mol/L.
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
-
A.
12mL.
-
B.
10mL.
-
C.
100mL.
-
D.
1mL.
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
-
A.
Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
-
B.
Nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
-
C.
Nước cam và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
-
D.
Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
Cho phản ứng hóa học sau:
\({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\)
Nồng độ các chất lúc cân bằng như sau:
(H2) = (I2) = 0,22M; (HI)=0,71M
Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.
-
A.
14,67.
-
B.
3,23.
-
C.
10,42.
-
D.
2, 29.
Cho cân bằng sau ∆H < 0.
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng Fe2O3; (3) giảm một lượng CO; (4) thêm chất xúc tác. Số lượng các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
3.
-
D.
2.
Cho phản ứng hóa học sau: \(C{O_{(k)}} + C{l_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} COC{l_2}_{(k)}\) có KC = 8,3
Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/L và của Cl2 là 0,25 mol/L. Nồng độ cân bằng của COCl2 ở toC là
-
A.
0,644 mol/L.
-
B.
0,415 mol/L.
-
C.
0,615 mol/L.
-
D.
0,700 mol/L.
Dung dịch H2SO4 0,015M có
-
A.
pH = 1,82.
-
B.
pH =1,52.
-
C.
pH =12,48.
-
D.
(H+) = 0,015M
Dãy các chất điện li mạnh là
-
A.
Dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
-
B.
Dung dịch HCl, dung dịch ethanol, glycerol.
-
C.
Dung dịch Al(NO3)3, dung dịch NaCl, dung dịch HF.
-
D.
Khí HCl, khí NO, khí O3.
(1)Cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng.
(2) Cân bằng hóa học: \({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\)∆H>0 không bị chuyển dịch khi tăng nhiệt độ của hệ.
(3) Cân bằng hóa học:\({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H<0 không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ.
(4) Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Số nhận định đúng là:
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
4.
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
-
A.
Dung dịch CH3COOH 0,1M.
-
B.
Dung dịch NaNO3 0,1M.
-
C.
Dung dịch KOH 0,1M
-
D.
Dung dịch H2SO4 0,1M
Phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O
Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây?
(1) 2HCl + Mg(OH)2→ MgCl2 + 2H2O
(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
(3) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(4) 2HCl + Ca(OH)2→ CaCl2 + 2H2O
-
A.
(1), (2).
-
B.
(2), (3).
-
C.
(2), (4).
-
D.
(1), (3).
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 là
-
A.
12mL.
-
B.
10mL.
-
C.
100mL.
-
D.
1mL.
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
-
A.
0,1M.
-
B.
0,2M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,5M.
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
-
A.
Dung dịch CH3COOH 0,01M có pH = 2.
-
B.
Dung dịch NH4NO3 có môi trường acid.
-
C.
Dung dịch Na2CO3 có môi trường base.
-
D.
Dung dịch H2SO4 0,01M có pH = 1,69 .
Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu được 1lít dung dịch. pH của dd thu được là:
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
4.
Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một acid (theo Bronsted – Lowry)
-
A.
H2O +HCl → H3O+ + Cl-
-
B.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
-
C.
CO32- + H2O HCO3- + OH-
-
D.
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
Cho cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H = -92 kJ. Hai biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:
-
A.
Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
-
B.
Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
-
C.
Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
-
D.
Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Cho 2 phương trình: S2- + H2O 🡪 HS- + OH- ; NH4+ + H2O 🡪 NH3 + H3O+
Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:
-
A.
S2- là acid, NH4+ là base.
-
B.
S2- là base, NH4+ là acid.
-
C.
S2- và NH4+ đều là base.
-
D.
S2- và NH4+ đều là acid.
Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:
-
A.
Cho một electron.
-
B.
Nhận một electron.
-
C.
Cho một proton.
-
D.
Nhận một proton.