Đề bài

Dung dịch H2SO4 0,015M có

  • A.
    pH = 1,82.
  • B.
    pH =1,52.
  • C.
    pH =12,48.
  • D.
    (H+) = 0,015M
Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải của GV Loigiaihay.com

H2SO4   → 2H+   +  SO42-

0,015M → 0,03M    

pH = -lg(H+) = -lg(0,03) ≈ 1,52 => Chọn B

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng? 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phản ứng hóa học sau:

\({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\)

Nồng độ các chất lúc cân bằng như sau:

(H2) = (I2) = 0,22M; (HI)=0,71M

Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho cân bằng sau ∆H < 0.

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng Fe2O3; (3) giảm một lượng CO; (4) thêm chất xúc tác. Số lượng các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phản ứng hóa học sau: \(C{O_{(k)}} + C{l_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} COC{l_2}_{(k)}\) có KC = 8,3

Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/L và của Cl2 là 0,25 mol/L. Nồng độ cân bằng của COCl ở toC là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dãy các chất điện li mạnh là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

(1)Cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng.

(2) Cân bằng hóa học: \({H_{2(k)}} + {I_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H{I_{(k)}}\)∆H>0 không bị chuyển dịch khi tăng nhiệt độ của hệ.

(3) Cân bằng hóa học:\({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H<0 không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ.

(4) Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Số nhận định đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O

Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây?

(1) 2HCl + Mg(OH)2→ MgCl2 + 2H2O

(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

(3) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

(4) 2HCl + Ca(OH)2→ CaCl2 + 2H2O

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu được 1lít dung dịch. pH của dd thu được là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một acid (theo Bronsted – Lowry)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Dung dịch NaOH 0,01M có pH là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H = -92 kJ. Hai biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho 2 phương trình: S2- + H2O 🡪 HS- + OH- ; NH4+ + H2O 🡪 NH3 + H3O+

Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:

Xem lời giải >>