Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
-
A.
12mL.
-
B.
10mL.
-
C.
100mL.
-
D.
1mL.
Dựa vào kiến thức về pH
pH = 1 => (H+) = 0,1 = (HCl)
nNaOH = nHCl = 10-3 mol => VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Dãy các chất điện li mạnh là
-
A.
KOH, NaCl, H2SO3.
-
B.
CH3COOH, KCl, Mg(OH)2.
-
C.
Na2SO3, NaOH, HCl.
-
D.
HF, Na2SO4, Ca(OH)2.
Các chất dẫn điện là
-
A.
KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
-
B.
Dung dịch glucose, dung dịch ethanol, glycerol.
-
C.
KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
-
D.
Khí HCl, khí NO, khí O3.
Phương trình: S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
-
A.
FeS + 2HCl →FeCl2 + H2S
-
B.
2NaHSO4 + 2Na2S → 2Na2SO4 + H2S.
-
C.
2HCl + K2S → 2KCl + H2S.
-
D.
BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3-→ CO2 + H2O
Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây?
(1) 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 + H2O
(2) NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
(3) 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + CO2 + H2O
(4) 2HCl + Ca(HCO3)2→ CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
-
A.
(1), (2).
-
B.
(2), (3).
-
C.
(2), (4).
-
D.
(1), (3).
Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:
-
A.
Cho một electron.
-
B.
Nhận một electron.
-
C.
Cho một proton.
-
D.
Nhận một proton.
Cho 2 phương trình: S2- + H2O HS- + OH- ; NH4+ + H2O NH3 + H3O+
Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:
-
A.
S2- là acid, NH4+ là base.
-
B.
S2- là base, NH4+ là acid.
-
C.
S2- và NH4+ đều là base.
-
D.
S2- và NH4+ đều là acid.
Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base (theo Bronsted – Lowry)
-
A.
H2O +HCl → H3O+ + Cl-
-
B.
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
-
C.
NH3 + H3O+ NH4+ + H2O
-
D.
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
-
A.
Dung dịch CH3COOH 0,1M.
-
B.
Dung dịch NaCl 0,1M.
-
C.
Dung dịch NaOH 0,1M
-
D.
Dung dịch H2SO4 0,1M
Dung dịch H2SO4 0,10M có
-
A.
pH = 1.
-
B.
pH < 1.
-
C.
pH > 1.
-
D.
(H+) > 2,0M
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
-
A.
Giấm ăn có môi trường acid.
-
B.
Nồng độ ion (H+) của giấm ăn là 10-2,8 ml/L.
-
C.
Nồng độ ion (H+) của giấm ăn là 0,28 mol/L.
-
D.
Nồng độ của ion (OH-) của giấm ăn nhỏ hơn 10-7 mol/L.
Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?
-
A.
HCl < H2SO4 < CH3COOH .
-
B.
H2SO4 < HCl < CH3COOH .
-
C.
H2SO4 < CH3COOH < HCl.
-
D.
CH3COOH < HCl < H2SO4 .
Dung dịch nào dưới đây có môi trường base
-
A.
AlCl3 .
-
B.
FeCl3 .
-
C.
NH4NO3.
-
D.
Na2CO3 .
Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
4.
Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?
-
A.
KNO3 .
-
B.
Cu(NO3)2 .
-
C.
CH3COONa.
-
D.
NaCl .
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
-
A.
Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
-
B.
Nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
-
C.
Nước cam và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
-
D.
Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
Dung dịch chuẩn là gì?
-
A.
Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
-
B.
Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
-
C.
Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, được xác định dựa vào chất phân tích.
-
D.
Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, cần dược xác dịnh dựa vào quá trình chuẩn độ.
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
-
A.
0,1M.
-
B.
0,2M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,5M.
Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH)2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là:
-
A.
0,5M.
-
B.
0,15M.
-
C.
0,3M.
-
D.
0,1M.
Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
-
A.
30ml.
-
B.
25ml.
-
C.
15ml.
-
D.
20ml.