Đề bài

Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3

  • A.

    tỉ lệ kiểu gen 22,09 % AA : 49,82 % Aa : 28,09 % aa

     

     

  • B.

    tần số tương đối của A/ a = 0,47 / 0,53

  • C.

    tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P

  • D.

    tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P

Phương pháp giải
  • Xác định tần số alen
  • Xác định thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối
Lời giải của GV Loigiaihay.com

P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa.

Tần số alen A = 17,34% + 59,32% : 2 = 47%

→ tần số alen a = 53%

Sau 3 thế hệ ngẫu phối

F3: 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa

Kết quả không xuất hiện ở F3 là D

ở F3 , tần số alen không thay đổi so với P

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:

1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên

2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen

3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau

4. Không phát sinh đột biến mới

5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể

Phương án đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho các thông tin sau:

1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.

2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính...

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một quần thể ngẫu phối có tần số Alen A = 0,4; a = 0,6. Ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1 . Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là :

Xem lời giải >>
Bài 20 :

ոgười, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:

Xem lời giải >>