Tính: 3x2 – 2x2 + x2 ?
-
A.
2x2
-
B.
x2
-
C.
6x2
-
D.
0
Cộng, trừ hai đơn thức cùng bậc bằng cách cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên lũy thừa của biến.
Cộng, trừ hai đơn thức cùng bậc bằng cách cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên lũy thừa của biến.
Ta có: 3x2 – 2x2 + x2 = (3 – 2 + 1)x2 = 2x2
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Đâu không là đơn thức một biến:
Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
Đa thức \({x^3} - 2x + 1 - 2{x^3}\) có bao nhiêu hạng tử?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến thu gọn
Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:
Đa thức \(4{x^2} + 2{x^3} + \left( { - 2} \right)x + 1\) là đa thức thu gọn của đa thức nào sau đây:
Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
Sắp xếp đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 theo lũy thừa giảm dần của biến, ta được:
Sắp xếp đa thức \( - 2{x^3} + 2x - 4{x^2} - 1\) theo lũy thừa tăng dần của biến.
Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là
Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:
Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:
Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)
Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm.