“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:
-
A.
\({a^3} + {b^3}\)
-
B.
\({\left( {a + b} \right)^3}\)
-
C.
\({a^2} + {b^2}\)
-
D.
\({\left( {a + b} \right)^2}\)
Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời hoặc các dữ kiện bài toán.
Tổng các lập phương của hai số a và b là \({a^3} + {b^3}.\)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ
Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là
Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)
Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)