Đề bài

Vận động viên Hoàng Xuân Vinh bắn một viên đạn có khối lượng 100 g bay ngang với vận tốc 300 m/s xuyên qua tấm bia bằng gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua bia gỗ thì đạn có vận tốc 100 m/s. Lực cản của tấm bia gỗ tác dụng lên viên đạn là?

  • A.

    40000 N

  • B.

    80000 N

  • C.

    -40000 N

  • D.

    -80000 N

Phương pháp giải

Định lí biến thiên động năng: \(A = {F_c}.s = \frac{1}{2}mv_2^2 - \frac{1}{2}mv_1^2\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Áp dụng định lí biến thiên động năng, ta có:

\(\begin{array}{l}A = {F_c}.s = \frac{1}{2}mv_2^2 - \frac{1}{2}mv_1^2\\ \Rightarrow {F_c} = \frac{{\frac{1}{2}mv_2^2 - \frac{1}{2}mv_1^2}}{s} = \frac{{\frac{1}{2}.0,1({{100}^2} - {{300}^2})}}{{0,05}} =  - 80000(N)\end{array}\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\vec v\)thì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là:

  • A.

    \(A = \frac{{m{v^2}}}{2}\).          

  • B.

    \(A =  - \frac{{m{v^2}}}{2}\).

  • C.

    \(A = m{v^2}\).

  • D.

    \(A =  - m{v^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:

  • A.

    0,32 m/s.           

  • B.

    36 km/h              

  • C.

    36 m/s              

  • D.

    10 km/h.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một người có khối lượng $50 kg$, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc $72 km/h$. Động năng của người đó với ô tô là:

  • A.

    $129,6 kJ$

  • B.

    $10 kJ$

  • C.

    $0 J$

  • D.

    $1 kJ$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:

  • A.

    Tăng 2 lần

  • B.

    Không đổi

  • C.

    Giảm 2 lần

  • D.

    Giảm 4 lần.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm câu sai.

  • A.

    Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật.

  • B.

    Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công.

  • C.

    Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng.

  • D.

    Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi

  • A.

    chuyển động thẳng đều.

  • B.

    chuyển động tròn đều.

  • C.

    chuyển động cong đều.

  • D.

    chuyển động biến đổi đều.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Có hai vật $m_1$ và $m_2$ cùng khối lượng $2m$, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc $m_1$ so với $m_2$ có độ lớn bằng $v$, vận tốc của $m_2$ so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng $v$. Kết luận nào sau đây là sai?

  • A.

    Động năng của $m_1$ trong hệ quy chiều gắn với $m_2$ là $mv^2$

  • B.

    Động năng của $m_2$ trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là $mv^2$.

  • C.

    Động năng của $m_1$ trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là $2mv^2$

  • D.

    Động năng của $m_1$ trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là $4mv^2$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một chiếc xe khối lượng $m$ có một động cơ có công suất $P$. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc $v$ bằng:

  • A.

    \(\dfrac{mv}{P}\)

  • B.

    \(\dfrac{P}{mv}\)

  • C.

    \(\dfrac{mv^2}{2P}\)

  • D.

    \(\dfrac{mP}{mv^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc $180 km/h$ thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng $10 kg$ với vận tốc $5 m/s$ đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là:

  • A.

    20250 J.

  • B.

    15125 J.

  • C.

    10125 J.

  • D.

    30250 J.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một viên đạn khối lượng $m= 100 g$ đang bay ngang với vận tốc $25 m/s$ thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày $5 cm$ theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng $15 m/s$. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng:

  • A.

    900 N.

  • B.

    200 N.

  • C.

    650 N.

  • D.

    400 N.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng $100 g$ có động năng bằng $15 J$ ? Lấy $g = 10 m/s^2$.

  • A.

    \(\sqrt 3 \,s\)

  • B.

    \(\sqrt 2 \,s\)

  • C.

    3 s.

  • D.

    2 s.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội tổ chức một cuộc thi cho các học viên chạy. Có một học viên có trọng lượng là 700 N chạy đều hết quãng đường 600 m trong 50 s. Động năng của học viên đó là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2

  • A.

    2520 J

  • B.

    5040 J

  • C.

    420 J

  • D.

    840 J

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho một vật có khối lượng 500 g đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 18 km/h. Tác dụng của một lực F thì vật đạt vận tốc 36 km/h. Công của lực tác dụng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2

  • A.

    25 J

  • B.

    6,25 J

  • C.

    18,75 J

  • D.

    31,25 J

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhưng vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ:

  • A.

    Không đổi

  • B.

    Tăng gấp 2

  • C.

    Tăng gấp 4

  • D.

    Tăng gấp 8

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

  • A.

    Lực cùng hướng với vận tốc vật

  • B.

    Lực vuông góc với vận tốc vật

  • C.

    Lực ngược hướng với vận tốc vật

  • D.

    Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Động năng của vật tăng khi:

  • A.

    Vận tốc vật dương

  • B.

    Gia tốc vật dương

  • C.

    Gia tốc vật tăng

  • D.

    Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một vật đang đứng yên thì tác dụng một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động và đạt được vận tốc v sau khi kho đi được quãng đường s. Nếu tăng lực tác dụng lên 9 lần thì vận tốc vật sẽ đạt được bao nhiêu khi cùng đi quãng đường s.

  • A.

    \(\sqrt 3 v\)

  • B.

    3v

  • C.

    6v

  • D.

    9v

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm 50 m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn là bao nhiêu?

  • A.

    1500 N

  • B.

    3375 N

  • C.

    4326 N

  • D.

    2497 N

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2 . Thế năng của người tại vị trí A cách mặt đất 3 m về phía trên và tại đáy giếng B cách mặt đất 5 m với thế năng tại mặt đất lần lượt là bao nhiêu?

  • A.

    1800 J; 3000 J

  • B.

    -1800 J; -3000 J

  • C.

    1800 J; -3000 J

  • D.

    -1800 J; 3000 J

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2 . Công của trọng lực khi người di chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3 m so với mặt đất là bao nhiêu với gốc thế năng tại mặt đất.

  • A.

    -1200 J

  • B.

    -1800 J

  • C.

    -3000 J

  • D.

    -4800 J

Xem lời giải >>