Cho các tháp dân số sau:
Kiểu tháp dân số lần lượt phù hợp với các bức ảnh a), b), c), là
-
A.
Kiểu mở rộng, kiểu ổn định, kiểu thu hẹp.
-
B.
Kiểu thu hẹp, kiểu ổn định, kiểu mở rộng.
-
C.
Kiểu thu hẹp, kiểu mở rộng, kiểu ổn định.
-
D.
Kiểu ổn định, kiểu mở rộng, kiểu thu hẹp.
Em hãy vận dụng kiến thức về các kiểu tháp dân số để trả lời câu hỏi trên.
Kiểu a) là kiểu thu hẹp, biểu hiện là có đáy tháp thu nhỏ, phần giữa phình to, phần trên mở rộng hơn, thể hiện cơ cấu dân số già.
Kiểu b) là kiểu mở rộng, biểu hiện là tháp có dạng hình nón, đáy mở rộng, định nhọn, sườn dốc, càng lên cao càng thu hẹp. Kiểu tháp này thể hiện cơ cấu dân số trẻ.
Kiểu c) là kiểu ổn định, biểu hiện là tháp có phần đáy hẹp và mở rộng hơn ở phần đỉnh. Phần giữa không phình ra quá to, nhìn cân đối. Đây là kiểu tháp thể hiện cơ cấu dân số vàng.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Hiện nay, phần lớn dân cư thế giới tập trung ở
-
A.
Châu Á
-
B.
Châu Phi
-
C.
Châu Âu
-
D.
Châu Mĩ
Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô là
-
A.
tỉ suất gia tăng dân số cơ học.
-
B.
tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
-
C.
tỉ suất gia tăng dân số thực tế.
-
D.
cơ cấu dân số theo sinh - tử.
Hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ xuất xuất cư là
-
A.
tỉ suất gia tăng dân số
-
B.
tỉ suất gia tăng cơ học.
-
C.
tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
-
D.
quy mô dân số.
Động lực chính của sự phát triển dân số thế giới là
-
A.
gia tăng cơ học.
-
B.
gia tăng tự nhiên.
-
C.
chính sách phát triển dân số.
-
D.
tỉ số giới tính.
Quan sát biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây đúng về biểu đồ trên?
-
A.
Dân số thế giới tăng đều nhau qua các năm.
-
B.
Dân số thế giới đang có xu hướng giảm dần.
-
C.
Quy mô dân số đang có xu hướng tăng chậm lại.
-
D.
Thời gian để dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn.
Để theo dõi các đặc trưng về cấu trúc của dân số, người ta sử dụng
-
A.
Tỉ suất gia tăng dân số thực tế.
-
B.
Cơ cấu dân số sinh học và cơ cấu dân số xã hội.
-
C.
Cơ cấu dân số theo giới tính và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
-
D.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng dân số cơ học.
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư thế giới?
-
A.
Quy mô dân số đông và tiếp tục tăng.
-
B.
Quy mô dân số không giống nhau giữa các nước.
-
C.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng tăng.
-
D.
Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn.
Vì sao gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng hàng năm, dân số thế giới vẫn tăng thêm gần 90 triệu người?
-
A.
Do sự di dân giữa các châu lục.
-
B.
Do tỉ suất tử giảm mạnh.
-
C.
Do quy mô dân số vẫn còn lớn.
-
D.
Do tỉ suất sinh thô ở đa phần các quốc gia còn lớn.
Năm 2019, tổng dân số Việt Nam là 96,4 triệu người, số người mất trong năm là 615,4 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 16,5 ‰. Vậy, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là
-
A.
1,0%
-
B.
1,2%
-
C.
10 %
-
D.
12%
Hiện nay, tỉ suất sinh thô ở các thành thị có xu hướng giảm không phải là do
-
A.
Trình độ phát triển kinh tế ngày càng cao.
-
B.
Tập quán, tâm lí xã hội.
-
C.
Điều kiện tự nhiên, môi trường sống thuận lợi.
-
D.
Chính sách về dân số.
Cho bảng số liệu sau:
1989 | 1999 | 2009 | 2019 | |
0-14 | 37,6 | 32,4 | 24,1 | 23,2 |
15-64 | 56,7 | 61,2 | 69,4 | 69,2 |
Trên 65 | 5,7 | 6,3 | 6,5 | 7,6 |
Cơ cấu dân số Việt Nam phân theo nhóm tuổi giai đoạn 1989 - 2019 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng về bảng số liệu trên?
-
A.
Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
-
B.
Cơ cấu dân số đang có xu hướng già hóa.
-
C.
Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng liên tục
-
D.
Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động ngày càng tăng.