Để theo dõi các đặc trưng về cấu trúc của dân số, người ta sử dụng
-
A.
Tỉ suất gia tăng dân số thực tế.
-
B.
Cơ cấu dân số sinh học và cơ cấu dân số xã hội.
-
C.
Cơ cấu dân số theo giới tính và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
-
D.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng dân số cơ học.
Để thể hiện được cấu trúc dân số, người ta cần thấy được sự thay đổi của các thành phần bên trong: tuổi, giới tính, ngôn ngữ, thành phần dân tộc, …
Cơ cấu dân số phản ánh những đặc trưng về cấu trúc của dân số và được chia thành hai nhóm chính là cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Hiện nay, phần lớn dân cư thế giới tập trung ở
Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô là
Hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ xuất xuất cư là
Động lực chính của sự phát triển dân số thế giới là
Quan sát biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây đúng về biểu đồ trên?
Cho các tháp dân số sau:
Kiểu tháp dân số lần lượt phù hợp với các bức ảnh a), b), c), là
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư thế giới?
Vì sao gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng hàng năm, dân số thế giới vẫn tăng thêm gần 90 triệu người?
Năm 2019, tổng dân số Việt Nam là 96,4 triệu người, số người mất trong năm là 615,4 nghìn người, tỉ suất sinh thô là 16,5 ‰. Vậy, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là
Hiện nay, tỉ suất sinh thô ở các thành thị có xu hướng giảm không phải là do
Cho bảng số liệu sau:
1989 | 1999 | 2009 | 2019 | |
0-14 | 37,6 | 32,4 | 24,1 | 23,2 |
15-64 | 56,7 | 61,2 | 69,4 | 69,2 |
Trên 65 | 5,7 | 6,3 | 6,5 | 7,6 |
Cơ cấu dân số Việt Nam phân theo nhóm tuổi giai đoạn 1989 - 2019 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng về bảng số liệu trên?