Điền số thích hợp vào ô trống.
Một hình bình hành có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng là chiều cao hơn cạnh đáy 12cm.
Diện tích hình bình hành là
cm2
Một hình bình hành có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng là chiều cao hơn cạnh đáy 12cm.
Diện tích hình bình hành là
cm2
Đổi 4dm 8cm = 48 cm
Muốn tìm cạnh đáy, ta lấy (tổng trừ hiệu) chia 2.
Muốn tìm chiều cao, ta lấy cạnh đáy cộng với 12cm.
Diện tích hình bình hành bằng tích độ dài cạnh đáy nhân với chiềucao.
Đổi 4dm 8cm = 48 cm
Độ dài cạnh đáy hình bình hành là:
(48 – 12) : 2 = 18 (cm)
Độ dài chiều cao hình bình hành là:
18 + 12 = 30 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
30 x 18 = 540 (cm2)
Đáp số: 540 cm2
Các bài tập cùng chuyên đề
Phân số có giá trị bằng 1 là:
Điền số thích hợp vào ô trống: 210 dm2 = ....... cm2
Trong các số 70; 120; 365; 257 số nào chia hết cho cả 3 và 5.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện……và ……”
Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là $30cm;{\mkern 1mu} 18cm$. Tính diện tích hình thoi đó.
Trong hộp bút có 15 cây bút đỏ và 12 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là
Hiệu của hai số là số lớn nhất có 1 chữ số. Tỉ số của hai số là $\frac{2}{5}$. Tìm hai số đó.
Điền vào chỗ trống thích hợp $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{...}}{8}$
Phép tính $\frac{{39}}{{45}} + \frac{{13}}{{15}}$ có giá trị là:
Phép tính $\frac{3}{4} \times \frac{7}{{11}}$ có giá trị là
Phép tính $\frac{7}{{12}}:\frac{7}{9}$ có giá trị là:
Giá trị của x thỏa mãn $x:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}$ là
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2chục, 1 đơn vị viết là:
Hiệu của hai số là 15. Thương của hai số là $\frac{1}{4}$. Tổng hai số là:
Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng $\frac{3}{4}$ tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết $\frac{4}{5}m$vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?