Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế\(E = 30V;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} r = 6\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_1} = 12\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 36\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_3} = 18\Omega \). Xác định số chỉ ampe kế:
-
A.
\(\frac{{20}}{{27}}A\)
-
B.
\(\frac{2}{3}{\rm{A}}\)
-
C.
0,4A
-
D.
1A
Vẽ lại mạch điện
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
Điện trở tương đương của mạch ngoài:
\({R_N} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} + {R_1} = \frac{{36.18}}{{36 + 18}} + 12 = 24\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
\(I = \frac{E}{{r + {R_N}}} = \frac{{30}}{{6 + 24}} = 1\left( A \right) = {I_1} = {I_{23}}\)
Hiệu điện thế \({U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 1.12 = 12\left( V \right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở \({R_2}\) là:
\({I_2} = \frac{{{U_{23}}}}{{{R_2}}} = \frac{{12}}{{36}} = \frac{1}{3}\left( A \right)\)
Ta có: \({I_1} = {I_2} + {I_A} \Rightarrow {I_A} = {I_1} - {I_2} = 1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\left( A \right)\)
Đáp án : B