Đề bài

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

  • A.
     Khả năng tích điện cho hai cực của nó.
  • B.
     Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
  • C.
     Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.
  • D.
     Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
Phương pháp giải

Sử dụng định nghĩa suất điện động của nguồn điện

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Suất điện động E của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện dịch chuyển một điện tích q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ tác dụng của lực điện trường thì điện tích luôn chuyển động nhanh dần đều.

  • B.

    Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì quỹ đạo của điện tích là đường thẳng.

  • C.

    Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại mọi vị trí của điện tích đều như nhau.

  • D.

    Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương tiếp tuyến với đường sức

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Biểu thức nào sau đây xác định công của lực điện?

  • A.

    A = qUd

  • B.

    A = qEd

  • C.

    A = qE

  • D.

    \(A = \frac{{qE}}{d}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường

  • A.

    Phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển

  • B.

    Phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển

  • C.

    Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi của điện tích.

  • D.

    Phụ thuộc vào cường độ điện trường

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện?

  • A.

    AMN > ANP

  • B.

    MN < ANP

  • C.

    AMN = ANP

  • D.

    Cả 3 trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:

  • A.

    khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

  • B.

    khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

  • C.

    độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.

  • D.

    độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn phương án đúng?

Một điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

  • A.

    A > 0 nếu q > 0

  • B.

    A > 0 nếu q < 0

  • C.

    A≠ 0 nếu điện trường không đều

  • D.

    A = 0

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Điện thế là:

  • A.

    Đại lượng đặc trưng cho thế năng về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.

  • B.

    Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra lực điện khi đặt tại đó một điện tích q.

  • C.

    Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.

  • D.

    Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra động năng khi đặt tại đó một điện tích q.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường?

  • A.

    WM = AM = qVM

  • B.

    WM = AM = VM/q

  • C.

    WM = AM = VM

  • D.

    WM = AM = q/VM

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  • A.

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • B.

    Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên

  • C.

    Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia

  • D.

    Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đơn vị của hiệu điện thế?

  • A.

    Vôn trên mét

  • B.

    Vôn nhân mét

  • C.

    Niutơn

  • D.

    Vôn

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?

  • A.

    UMN = VM – VN.

  • B.

    UMN = E.d

  • C.

    AMN = q.UMN

  • D.

    E = UMN.d

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.

  • B.

    Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

  • C.

    Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.

  • D.

    Điện trường tĩnh là một trường thế.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

  • A.

    A ≥ 0 nếu q > 0.

  • B.

    A > 0 nếu q < 0.

  • C.

    A = 0 trong mọi trường hợp.

  • D.

    A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

  • A.

    VM = 3V

  • B.

    VN = 3V

  • C.

    VM - VN = 3V

  • D.

    VN - VM = 3V

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn câu đúng?

Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ

  • A.

    Chuyển động dọc theo một đường sức điện

  • B.

    Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.

  • C.

    Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao

  • D.

    Đứng yên

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó?

  • A.

    không đổi

  • B.

    Tăng gấp đôi

  • C.

    Giảm một nửa

  • D.

    Tăng gấp 4

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:

  • A.

    càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài.

  • B.

    phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.

  • C.

    phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.

  • D.

    chỉ phụ thuộc vào vị tí M.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

  • A.

    Không đổi.

  • B.

    Tăng gấp đôi.

  • C.

    Giảm một nửa.

  • D.

    Tăng gấp bốn.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 7}}C\) di chuyển được đoạn đường 10 cm dọc theo một đường sức và ngược chiều đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích \(q\) là:

  • A.
     \({10^{ - 4}}J\)
  • B.
     \({10^{ - 2}}J\)
  • C.
     \( - {10^{ - 2}}J\)
  • D.
     \( - {10^{ - 4}}J\)
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Công của lực điện không phụ thuộc vào

  • A.
     hình dạng của đường đi.
  • B.
     vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
  • C.
     độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
  • D.
     cường độ của điện trường.
Xem lời giải >>