Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(AC = AB + IB\)

  • B.

    \(AC = AB + IA\)

  • C.

    \(AC = AB + IC\)

  • D.

    \(AC = BC + IB\)

Phương pháp giải

+ Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

+ Sử dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác, chứng minh \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\)

+ Chứng minh \(BF = BD;\) \(AF = AE;CE = CD\)

+ Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\), chứng minh \(IB = IG\)

+ Chứng minh \(IG//AC\)

+ Chứng minh \(IG = GC\)

+ Từ các điều trên ta tính được \(AC\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

Tam giác \(ABC\) có các đường phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) cắt nhau tại \(I\) nên \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\) (tính chất ba đường phân giác của tam giác)

Vì \(BI\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\) (tính chất tia phân giác)

Xét \(\Delta BFI\) vuông tại \(F\) và \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) có:

 \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

\(BI\) là cạnh chung

Do đó \(\Delta BFI = \Delta BDI\) (cạnh huyền – góc nhọn) \( \Rightarrow BF = BD\) (hai cạnh tương ứng)

Chứng minh tương tự ta có: \(AF = AE;CE = CD\).

Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\).

Xét \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) và \(\Delta GDI\) vuông tại \(D\) có:

\(BD = DG\) (theo cách vẽ)

\(DI\) là cạnh chung

Do đó \(\Delta BDI = \Delta GDI\) (hai cạnh góc vuông) \( \Rightarrow IB = IG\) (hai cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta IBG\) là tam giác cân tại \(I\)

\( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {IGB}\) (tính chất tam giác cân) \((1)\)

Ta có: \(\widehat {ABC} = 2\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {ACB} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \widehat {{B_1}}\) \((2)\)

Từ \((1)\); \((2)\) suy ra: \( \Rightarrow \widehat {IGB} = \widehat {ACB}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(IG//AC\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

Khi đó \(\widehat {{C_2}} = \widehat {GIC}\) (hai góc so le trong)

Mặt khác: \(\widehat {{C_2}} = \widehat {{C_1}}\) (do \(CI\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\))

\( \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {GIC} \Rightarrow \Delta GIC\) cân tại \(G\) \( \Rightarrow IG = GC\) (định nghĩa tam giác cân)

Ta có: \(AC = AE + CE\)

     \(\begin{array}{l} = AF + CD\\ = AF + DG + GC\\ = AF + BD + IG\\ = AF + BF + IB\\ = AB + IB\end{array}\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

  • B.

    Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

  • C.

    Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

  • D.

    Một tam giác có ba trọng tâm

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 12\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

  • A.

    \(4,5\,cm\)  

  • B.

    \(3\,cm\)     

  • C.

    \(6\,cm\)

  • D.

    \(8\,cm\)          

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

  • A.

    \(GA = GB = GC\)

  • B.

    \(GA = GB > GC\)

  • C.

    \(GA < GB < GC\)

  • D.

    \(GA > GB > GC\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

  • A.

    Cân tại \(B.\)

  • B.

    Cân tại \(C.\)

  • C.

    Vuông tại \(A.\)  

  • D.

    Cân tại \(A.\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

  • B.

    \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

  • C.

    \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

  • D.

    \(BD + CE = BC\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho tam giác $MNP,$  hai đường trung tuyến $ME$  và $NF$  cắt nhau tại $O.$  Tính diện tích tam giác $MNP,$  biết diện tích tam giác $MNO$  là \(12c{m^2}\).

  • A.

    $18\,c{m^2}$

  • B.

    \(48\,c{m^2}\)

  • C.

    \(36\,c{m^2}\)

  • D.

    \(24\,c{m^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\)  Chọn câu đúng.

  • A.

    \(BI = IK > KE\)

  • B.

    \(BI > IK > KE\)

  • C.

    \(BI = IK = KE\)

  • D.

    \(BI < IK < KE\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

  • A.

    \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

  • B.

    \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

  • C.

    \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

  • D.

    \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$  và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$  Qua $O$  kẻ đường thẳng song song với $BC$  cắt $AB$  tại $M,$ cắt $AC$  ở $N.$  Cho $BM = 4cm,CN = 5cm.$ Tính $MN?$

  • A.

    $9cm$

  • B.

    $6cm$

  • C.

    $5cm$

  • D.

    $10cm$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

  • A.

    I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

  • B.

    A, I, G thẳng hàng

  • C.

    G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng

Xem lời giải >>