Xe chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang, trong xe có treo một con lắc đơn. Lấy \(g = 10m/{s^2}\) , Gia tốc của xe có giá trị là bao nhiêu để góc lệch của con lắc so với phương thẳng đứng là \({30^0}\).
-
A.
\(1,12m/{s^2}\)
-
B.
\(2,24m/{s^2}\)
-
C.
\(4,32m/{s^2}\)
-
D.
\(5,77m/{s^2}\)
+ Chọn hệ quy chiếu
+ Xác định các lực tác dụng vào các vật
+ Xác định vị trí cân bằng của vật
+ Sử dụng biểu thức tính lực quán tính: \(\overrightarrow {{F_{qt}}} = - m\overrightarrow a \)
Chọn hệ quy chiếu gắn với xe
Ta có:
Từ hình, ta có:
\(\begin{array}{l}\tan \alpha = \frac{{{F_{qt}}}}{P} = \frac{{ma}}{{mg}} = \frac{a}{g}\\ \to a = g\tan {30^0} = 10.\frac{1}{{\sqrt 3 }} = 5,77\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Chọn câu trả lời đúng.
Hệ quy chiếu phi quán tính là:
Đâu là biểu thức đúng của lực quán tính:
Khẳng định nào sau đây là sai?
Một toa tàu đang chuyển động theo chiều mũi tên.
Chiếc lò xo dãn ra. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Khi nào thì trọng lượng của một vật tăng hoặc giảm?
Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu phi quán tính
Một người đứng yên trên một cân lò xo trước khi vào thang máy, thấy kim chỉ \(60kg\). Khi đứng trên đó trong thang máy chuyển động thấy kim chỉ \(72kg\). Điều đó xảy ra trong trường hợp nào sau đây?
Một vật khối lượng \(200g\) treo vào lực kế trong một thang máy chuyển động biến đổi đều. Xác định hướng chuyển động của thang máy khi số chỉ của lực kế là \(1,6N\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
Lò xo có độ cứng \(50N/m\), vật có khối lượng \(400g\) gắn vào lò xo, một đầu lò xo cố định như hình sau.
Biết hệ số ma sát của vật m với A là \(\mu = 0,1\), xe A chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc \(4m/{s^2}\). Độ biến dạng của lò xo là: