Đề bài

Cho các nhận định sau về phân tử DNA. Nhận định nào sai?

  • A.

    Có 3 loại phân tử RNA là: mRNA, tRNA, rRNA

  • B.

    Phân tử tRNA có cấu trúc với 3 thùy giúp liên kết với mRNA và riboxom để thực hiện việc giải mã

  • C.

    Sau quá trình tổng hợp protein, các loại phân tử RNA được lưu giữ trong tế bào

    Các loại RNA đều được tổng hợp từ mạch khuôn của gen trên phân tử DNA

  • D.

    Các loại RNA đều được tổng hợp từ mạch khuôn của gen trên phân tử DNA

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

   

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucose

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O

(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

(5) Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucose?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của DNA và RNA là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các nhận định sau:

(1) Glycogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(3) Glycogen do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng

(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

(5) Glycogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

 Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Saccharose là loại đường có trong

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho các nhận định sau:

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau

(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học

Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

 Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Các loại acid amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho các hiện tượng sau:

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có mấy hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Protein không có chức năng nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chất nào sau đây được cấu tạo từ các acid amin?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein, các acid amin liên kết với nhau bằng các

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho các ví dụ sau:

(1) Collagen cấu tạo nên mô liên kết ở da

(2) Enzim lipaza thủy phân lipit

(3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu

(4) Glycogen dự trữ ở trong gan

(5) Hemoglobin vận chuyển O2 và CO2

(6) Interferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn

Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho các loại liên kết hóa học sau:

(1) liên kết peptit

(2) liên kết hidro

(3) liên kết đisunphua (- S – S -)

(4) liên kết photphodieste

(5) liên kết glucozit

Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho các ý sau:

(1) Phân tử protein có cấu trúc bậc 4 khi có từ 2 chuỗi pôlipeptit trở lên

(2) Protein trong cơ thể luôn được phân hủy và luôn được tổng hợp mới

(3) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người do sai lệch trong quá trình tự sắp xếp của một acid amin trong chuỗi β của phân tử hemoglobin

(4) Protein được cấu tạo từ acid amin không thay thế và acid amin thay thế

(5) Thức ăn động vật có giá trị dinh dưỡng cao vì chứa nhiều loại acid amin không thay thế

(6) Protein tham gia vào quá trình truyền đạt thông tin di truyền của tế bào

Trong các ý trên, có mấy ý đúng?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Khi nói về chuỗi polynucleotide, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Các nucleic trên một mạch đơn của phần tử DNA liên kết với nhau bằng:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Khi nói về cấu trúc không gian của DNA, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>