Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
-
A.
hiđro (H).
-
B.
beri (Be).
-
C.
xesi (Cs).
-
D.
photpho (P).
Trong 1 nhóm, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần
Kim loại mạnh nhất thuộc chu kì cuối của nhóm IA là xesi (Cs)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng?
-
A.
X thuộc nhóm VA.
-
B.
A, M thuộc nhóm IIA.
-
C.
M thuộc nhóm IIB.
-
D.
Q thuộc nhóm IA.
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
-
A.
Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.
-
B.
M, Q thuộc chu kì 4.
-
C.
A, M thuộc chu kì 3.
-
D.
Q thuộc chu kì 3.
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc
-
A.
chu kì 3, nhóm IVA.
-
B.
chu kì 4, nhóm VIA.
-
C.
chu kì 3, nhóm VIA.
-
D.
chu kì 4, nhóm IIIA.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm
-
A.
IIIA
-
B.
VA
-
C.
VIIA
-
D.
IA
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm
-
A.
IA
-
B.
IIA
-
C.
VIIA
-
D.
VA
Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Hai kim loại là
-
A.
calcium và magnesium
-
B.
magnesium và berythium
-
C.
calcium và berythium
-
D.
calcium và potassium
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X:1s22s22p63s1
Y: 1s22s22p63s2
Z: 1s22s22p63s23p1
Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là
-
A.
Z, Y, X
-
B.
X, Y, Z
-
C.
Y, Z, X
-
D.
Z, X, Y
Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là
-
A.
RO, R(OH)2 (base)
-
B.
R2O3, R(OH)3 (base)
-
C.
RO3, H2RO4 (acid)
-
D.
RO2, H2RO3 (acid)
X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?
-
A.
X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim
-
B.
X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại
-
C.
X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim
-
D.
X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại
Cation R3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là
-
A.
R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)
-
B.
RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid)
-
C.
RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid)
-
D.
RO (basic oxide), R(OH)2 (base).
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là
-
A.
X2O3, X(OH)3 (đều lưỡng tính)
-
B.
XO3 (acidic oxide), H2XO4 (acid)
-
C.
XO2 (acidic oxide), H2SO3 (acid)
-
D.
XO (basic oxide), X(OH)2 (base).
X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?
-
A.
X là kim loại; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là phi kim.
-
B.
X là phi kim; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là kim loại.
-
C.
X là kim loại; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là phi kim.
-
D.
X là phi kim; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là kim loại.
Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH3. Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:
-
A.
NH3, N2O5
-
B.
PH3, P2O5
-
C.
H2S, SO3
-
D.
P2O5, PH3
Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hydrogen là 1 chất có thành phần khối lượng 17,65% H. Tìm nguyên tố đó là:
-
A.
S
-
B.
N
-
C.
P
-
D.
As
Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R là:
-
A.
C
-
B.
N
-
C.
Si
-
D.
P
Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:
-
A.
Sodium
-
B.
Potassium
-
C.
Lithium
-
D.
Caesium
Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
-
A.
S
-
B.
As
-
C.
N
-
D.
P
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hyđrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là
-
A.
50,00%.
-
B.
27,27%.
-
C.
60,00%.
-
D.
40,00%.
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
-
A.
Zn
-
B.
Cu
-
C.
Mg
-
D.
Fe