Đề bài

Tìm x biết:

\( - 0,12 - 2x =  - 1\frac{2}{5}\)

  • A.

    \(\frac{{16}}{{25}}\)

  • B.

    \(\frac{{ - 19}}{{25}}\)

  • C.

    \(\frac{{19}}{{25}}\)

  • D.

    \(\frac{{ - 16}}{{25}}\)

Phương pháp giải :

Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

Số trừ = số bị trừ - hiệu

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 0,12 - 2x =  - 1\frac{2}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 12}}{{100}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{{ - 3}}{{25}} - 2x = \frac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{{ - 3}}{{25}} - (\frac{{ - 7}}{5})\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{{ - 3}}{{25}} + \frac{{35}}{{25}}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{{32}}{{25}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{32}}{{25}}:2\\ \Leftrightarrow x = \frac{{32}}{{25}}.\frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{16}}{{25}}\end{array}\)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn  \(x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}.\) Khi đó

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giá trị của biểu thức $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$ là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích \(x.y\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả của phép tính \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thực hiện phép tính $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$ ta được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Kết quả của phép tính $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7}$ là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số nào sau đây là kết quả của phép tính  \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right);\,B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right)\) . So sánh \(A\) và \(B\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3}x =  - \dfrac{1}{{8}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm số $x$  thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1.\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Gọi ${x_0}$ là giá trị thỏa mãn  \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\). Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn  \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm $x$ , biết: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính giá trị biểu thức: $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}.$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) thì \(x:y\) bằng:

 

Xem lời giải >>