Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.
Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.
Phản ứng điều chế phenyl axetat nào sau đây chưa chính xác?
-
A.
C6H5OH + CH3COCl → CH3COOC6H5 + HCl.
-
B.
C6H5OH + CH3COBr → CH3COOC6H5 + HBr.
-
C.
C6H5OH + CH3COOH → CH3COOC6H5 + H2O.
-
D.
C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
Đáp án: C
Dựa vào dữ kiện thông tin: để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este, từ đó chọn được đáp án sai.
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este nên không thể điều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.
Phản ứng điều chế phenyl axetat chưa chính xác:
C6H5OH + CH3COOH → CH3COOC6H5 + H2O.
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm
-
A.
CH3COOH và CH3OH.
-
B.
CH3COOH và C2H5OH.
-
C.
CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
-
D.
CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
Đáp án: D
Dựa vào phương pháp điều chế este trong phòng thí nghiệm.
Hóa chất được cho vào bình 1 gồm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
PTHH:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5OH.
-
B.
Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
-
C.
Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa.
-
D.
Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.
Đáp án: B
Dựa vào đặc điểm của phản ứng este hóa để tìm phát biểu đúng.
A sai, vì C6H5OH không phản ứng với CH3COOH.
B đúng, vì este không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên.
C sai, vì thêm NaOH bão hòa có thể thủy phân sản phẩm (este).
D sai, vì phản ứng thuận nghịch nên C2H5OH, CH3COOH vẫn còn dư.
Các bài tập cùng chuyên đề
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomiat là
Isopropyl fomat được điều chế từ
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào?
Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, metyl fomat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch AgNO3/ NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic
Cho Glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?