Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm,…
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm,…
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.
Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.
Người ta thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic thu được este nào sau đây?
-
A.
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
-
B.
(CH3)2CHCH2COOCH3.
-
C.
(CH3)2CHCH2CH2COOCH3.
-
D.
CH3COOCH2CH(CH3)2.
Đáp án: A
Phương trình của phản ứng este hóa:
RCOOH + R'OH \(\overset {{H_2}S{O_4}đặc,{t^o}} \leftrightarrows \) RCOOR' + H2O
Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng có cho thêm vài giọt axit sunfuric đặc. Vai trò của axit sunfuric đặc trong thí nghiệm này là
-
A.
hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
-
B.
xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
-
C.
xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
-
D.
cả A, B và C.
Đáp án: D
Dựa vào kiến thức về phản ứng este hóa:
Vai trò của chất xúc tác là làm tăng tốc độ phản ứng (cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch) tức là làm cho cân bằng nhanh chóng thành lập.
Chú ý, chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận hay chiều nghịch mà là làm cho phản ứng mau đạt tới trạng thái cân bằng. Riêng ở phản ứng este hóa, vai trò của H2SO4 đặc không chỉ là chất xúc tác mà nó còn đóng vai trò hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tăng hiệu suất của phản ứng.
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
+ Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
+ Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất, 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
+ Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, các chất thu được sau phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
5.
-
D.
4.
Đáp án: A
Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của este:
- Phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
- Điều kiện để xảy ra phản ứng và các tính chất tan của các chất thu được.
Từ đó xét tính đúng/sai của các phát biểu.
(1) sai, sau bước 2 chất lỏng trong cả 2 ống đều phân lớp do:
+ Chưa đun nóng nên không có phản ứng hóa học xảy ra.
+ Este CH3COOC2H5 là chất lỏng, không tan trong nước hay các dung môi phân cực như dd H2SO4, dd NaOH.
(2) sai, sau bước 3, xảy ra phản ứng thủy phân este ở cả hai ống nghiệm:
+ Ống 1:
CH3COOC2H5 + H2O \(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \) CH3COOH + C2H5OH
Phản ứng trong ống 1 là phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng còn este dư, chất lỏng thu được sau phản ứng không đồng nhất.
+ Ống 2:
CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH
Phản ứng trong ống 2 là phản ứng một chiều nên sau phản ứng không còn este, các chất sinh ra đều dễ tan trong nước nên tạo dung dịch đồng nhất.
(3) sai, vì sau phản ứng trong ống 1 thu được CH3COOC2H5 dư, ít tan trong nước.
(4) đúng.
(5) đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomiat là
Isopropyl fomat được điều chế từ
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào?
Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, metyl fomat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch AgNO3/ NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic
Cho Glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?