Đề bài

Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi, tức là tính có thể biến dạng khi có lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. Cao su có tính đàn hồi vì phân tử polime cao su có cấu trúc mạch không phân nhánh hình sợi với cấu hình cis ở các mắt xích. Bình thường, các phân tử này xoắn lại hoặc cuộn tròn vô trật tự. Khi kéo căng cao su, các phân tử polime đó duỗi ra và có trật tự hơn. Khi buông ra không kéo nữa, các phân tử polime có xu hướng co về hình dạng ban đầu.

Cao su không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước; cao su không tan trong nước, ancol etylic, axeton, … nhưng có thể tan trong xăng, benzen, …

Do có những liên kết đôi trong phân tử, cao su có thể tham gia các phản ứng cộng H2, Cl2, HCl, … và đặc biệt khi tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.

Nhờ những tính chất đó, nhất là tính đàn hồi, làm cho cao su được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống.

Câu 1

Bản chất của sự lưu hóa cao su là

    A.
    làm cao su dễ ăn khuôn.
    B.
    giảm giá thành cao su.
    C.
    tạo cầu nối đisunfua giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.
    D.
    tạo loại cao su nhẹ hơn.

Đáp án: C

Phương pháp giải

Lý thuyết bài: Vật liệu polime.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bản chất của sự lưu hóa cao su là tạo cầu nối đisunfua giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A.
    Cao su thiên nhiên thuộc loại hợp chất hiđrocacbon.
    B.
    Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện và không dẫn nhiệt.
    C.
    Cao su isopren tổng hợp là vật liệu polime có cấu tạo tương tự cao su thiên nhiên.
    D.
    Cao su lưu hóa có cấu tạo mạch hở không phân nhánh gồm nhiều sợi xen kẽ nhau.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Lý thuyết bài: Vật liệu polime và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A đúng, vì cao su thiên nhiên chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.

B đúng, đây là tính chất của cao su.

C đúng.

D sai, cao su lưu hóa có mạch không gian.


Câu 3

Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong CCl4) người ta nhận thấy cứ 2,1 gam cao su đó có thể tác dụng hết với 1,6 gam brom. Tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su nói trên là (cho NTK: H = 1; C = 12; S = 32; Br = 80)

    A.
    1 : 2.
    B.
    2 : 3.
    C.
    3 : 2.
    D.
    2 : 1.

Đáp án: B

Phương pháp giải

Bước 1: Viết công thức của cao su buna-S.

Bước 2: Tính tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren

- Gọi số mắt xích của butadien và stiren là n, m ⟹ \(M_{phan tu}\) ứng với 2,1 gam cao su buna-S phản ứng với brom.

- Dựa vào tỉ lệ phản ứng với brom ⟹ \(\dfrac{{n}}{{m}}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bước 1: Viết công thức của cao su buna-S.

Cao su buna-S:

\(-CH_2-CH=CH-CH_2-\): mắt xích butađien

\(-CH(C_6H_5)-CH_2-\): mắt xích stiren

Bước 2: Tính tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren

Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.

Như vậy: \((54n + 104m) \) gam cao su kết hợp với \(160n\) gam brom. Mặt khác, theo đầu bài: 2,1 gam cao su kết hợp với 1,6 gam brom.

\(\to \dfrac{{54n+104m}}{{2,1}}=\dfrac{{160n}}{{1,6}} \to \dfrac {{n}}{{m}}=\dfrac{{2}}{{3}}\).

Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là  \(2\;: 3.\)


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là :

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là :

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là :

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cao su sống (hay cao su thô) là :

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là :

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho sơ đồ phản ứng :

Xenlulozơ$\xrightarrow[{{H^ + }}]{{ + {H_2}O}}$ A$\xrightarrow{{men}}$ B $\xrightarrow[{{{500}^o}C}]{{ZnO,\,\,MgO}}$ D $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ E

Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là :

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Axit $\varepsilon $-amino caproic được dùng để điều chế tơ nilon-6. Công thức của axit $\varepsilon $-amino caproic là :

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime (điều chế bằng phản ứng trùng ngưng) là :

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Polime được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng là :

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Poli(etylen-terephtalat) được tạo thành từ phản ứng đồng trùng ngưng giữa etylen glicol với

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong số các loại tơ sau : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon- 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Loại tơ không phải tơ tổng hợp là :

Xem lời giải >>