Đề bài

Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).

Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.

Câu 1

Cho các nhận định sau về glucozơ và fructozơ:

(1) Glucozơ và fructozơ đều là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và có vị ngọt.

(2) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(3) Glucozơ và fructozơ có trong hoa quả tạo nên vị ngọt của hoa quả.

(4) Nếu nồng độ glucozơ trong máu của người vượt quá 0,1% thì có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

(5) Có thể truyền dung dịch fructozơ trực tiếp qua đường máu để tăng lực cho bệnh nhân.

(6) Để tráng ruột phích người ta dùng phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(7) Hàm lượng fructozơ trong mật ong cao (khoảng 40%) nên mật ong có vị ngọt đậm.

(8) Glucozơ và fructozơ là đồng đẳng của nhau.

Số phát biểu đúng

    A.
    6
    B.
    7
    C.
    8
    D.
    5.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về glucozơ, fructozơ đã học và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

(1) đúng.

(2) sai, fructozơ ngọt hơn glucozơ.

(3) đúng.

(4) đúng.

(5) sai, để tăng lực cho bệnh nhân ta truyền glucozơ trực tiếp qua đường máu.

(6) đúng.

(7) đúng.

(8) sai, glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Vậy có 5 phát biểu đúng.

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

Phát biểu nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

    A.
    Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
    B.
    Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi hiđro và tạo ra cùng một sản phẩm có tên gọi là sobitol được dùng làm thuốc nhuận tràng.
    C.
    Fructozơ không dùng để tráng ruột phích do khi cho nó tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng tráng bạc không xảy ra.
    D.
    Trong công nghiệp để điều chế glucozơ bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđric hoặc enzim.

Đáp án: C

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- A đúng, vì chúng có cùng CTPT là C6H12O6.

- B đúng.

- C sai, fructozơ có phản ứng tráng gương.

- D đúng.


Câu 3

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12; Ag = 108)

    A.
    70
    B.
    80
    C.
    100
    D.
    90.

Đáp án: B

Phương pháp giải

Bước 1: Tính khối lượng bạc cần cho 1 chiếc gương

- Tính thể tích lớp bạc trên 1 gương: V = S.d (S là diện tích bề mặt; d là độ dày của lớp bạc).

- Tính khối lượng bạc trên 1 gương: m Ag trên 1 gương = D.V (D là khối lượng riêng của bạc nguyên chất; V là thể tích của lớp bạc).

Bước 2: Tính khối lượng bạc thu được trong phản ứng tráng gương

- Tính nglucozơ ban đầu => nglucozơ phản ứng

- nAg sinh ra = 2nglucozơ phản ứng => m Ag

Bước 3: Tính số gương tối đa có thể sản xuất được

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đổi đơn vị: 0,35 m2 = 3500 cm2; 0,1 μm = 10-5 cm.

Bước 1: Tính khối lượng bạc cần cho 1 chiếc gương

- Thể tích lớp bạc trên 1 gương là: V = S.d = 3500.10-5 = 0,035 cm3.

- Khối lượng bạc trên 1 gương là: m Ag trên 1 gương = D.V = 10,49.0,035 = 0,36715 gam.

Bước 2: Tính khối lượng bạc thu được trong phản ứng tráng gương

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {b{\rm{d}}} \right)}} = \dfrac{{30,6}}{{180}} = 0,17\left( {mol} \right)\)

\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {pu} \right)}} = 0,17.80\% = 0,136\left( {mol} \right)\)

\({n_{Ag}} = 2{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {pu} \right)}} = 2.0,136 = 0,272\left( {mol} \right)\)

=> \({m_{Ag}} = 0,272.108 = 29,376\left( g \right)\)

Bước 3: Tính số gương tối đa có thể sản xuất được

Số lượng gương sản xuất được là: \(\dfrac{{29,376}}{{0,36715}} = 80\) (chiếc).

Chú ý:

Đổi các đơn vị sang cm2, cm.

1 m2 = 104 cm2; 1 μm = 10-6 m = 10-4 cm.


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Glucozơ không thuộc loại

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng phản ứng hoá học là :

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các phản ứng sau:

1. glucozơ + Br2  →

2. glucozơ +  AgNO3/NH3, t0

3. Lên men glucozơ  →

4. glucozơ  +  H2/Ni, t0  →

5. glucozơ  + (CH3CO)2­O, có mặt piriđin → 

6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0thường →  

Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Đồng phân của glucozơ là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là :

Xem lời giải >>