Cho biết nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C là 5,56%. Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng cho bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 200C. Tính khối lượng tinh thể KAl(SO4)2.12H2O kết tinh?
-
A.
22,95 gam.
-
B.
22,75 gam.
-
C.
23,23 gam.
-
D.
23,70 gam.
Bước 1: Tính số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh
- Gọi x là số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.
- Vì nhiệt độ không đổi nên độ tan cũng không đổi do đó nồng độ dung dịch bão hòa không đổi.
- Giả sử không thoát hơi nước thì 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa x mol KAl(SO4)2.12H2O được dung dịch bão hòa ở 20oC.
- Phương trình nồng độ dung dịch bão hòa:
\(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\% \to x\)
Dựa vào số mol tính mKAl(SO4)2.12H2O
Bước 1: Tính số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh
- Gọi x là số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.
- Vì nhiệt độ không đổi nên độ tan cũng không đổi do đó nồng độ dung dịch bão hòa không đổi.
- Giả sử không thoát hơi nước thì 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa x mol KAl(SO4)2.12H2O được dung dịch bão hòa ở 20oC.
- Phương trình nồng độ dung dịch bão hòa:
\(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\% = \dfrac{{258x}}{{474x + 200}}.100\% = 5,56\%\)
→ x = 0,048.
Bước 2: Tính mKAl(SO4)2.12H2O
- mKAl(SO4)2.12H2O = 0,048.474 = 22,75 gam.
Đáp án : B