Đề bài

Hòa tan hết 30 gam chất rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị m là

  • A.
    134,80.
  • B.
    143,20.
  • C.
    149,84.
  • D.
    153,84.
Phương pháp giải :

Bước 1: Tính nNO và nCO2

- Đặt số mol của NO và CO2 lần lượt là a và b (mol).

- Lập hệ phương trình tính a, b: từ thể tích và tỉ khối của hỗn hợp khí tính được số mol mỗi khí.

Bước 2: Tính nMg, nMgO, nNH4NO3 tạo thành

- Đặt ẩn là số mol của Mg, MgO, NH4NO3. Lập hệ 3 phương trình dựa vào:

- Hỗn hợp ban đầu chứa: Mg (x); MgO (y); MgCO3 (0,1).

Đặt nNH4NO3 = z mol.

- Lập hệ phương trình tính x, y, z:

+ Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = 24x + 40y + 0,1.84

+ Bảo toàn e: 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3.

+ Muối tạo thành gồm Mg(NO3)2 và NH4NO3

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = 2nMg(NO3)2 + 2nNH4NO3 + nNO.

Bước 3: Tính mmuối trong X.

- Từ số mol các muối tính được khối lượng muối trong X.

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Tính nNO và nCO2

- Đặt số mol của NO và CO2 lần lượt là a và b (mol).

+) nkhí = 0,2 mol ⟹ a + b = 0,2

+) mkhí = 0,2.18,5.2 = 7,4 gam ⟹ 30a + 44b = 7,4

Giải hệ trên được a = b = 0,1.

Bước 2: Tính nMg, nMgO, nNH4NO3 tạo thành

- Hỗn hợp ban đầu chứa: Mg (x); MgO (y); MgCO3 (0,1).

Đặt nNH4NO3 = z mol.

+) mhh = 30 gam ⟹ 24x + 40y + 0,1.84 = 30 (1)

+) BTe: 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 ⟹ 2x = 3.0,1 + 8z (2)

+) Muối chứa Mg(NO3)2 (x + y + 0,1) và NH4NO3 (z)

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = 2nMg(NO3)2 + 2nNH4NO3 + nNO

⟹ 2,15 = 2(x + y + 0,1) + 2z + 0,1 (3)

Từ (1)(2)(3) ⟹ x = 0,65; y = 0,15; z = 0,125.

Bước 3: Tính mmuối trong X.

mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 143,2 gam.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là : 

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :

FeO + HNO Fe(NO3)3 + NO + H2O

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho sơ đồ  phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl : nN2O : nN2 lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với HNO3 giải phóng ra V lít khí N2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho 19,2 gam kim loại M tan trong dung dịch HNO3 dư được 4,48 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). M là                    

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hoà tan hết m gam Al vào dung dịch HNO3 dư được 0,01 mol NO và 0,015 mol N2O là các sản phẩm khử của N+5. Giá trị của m là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3 thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 đã dùng là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Khối lượng muối trong dung dịch là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là    

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là      

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho 20,88 gam FexOy phản ứng với dung dịch HNO3 dư được 0,672 lít khí B (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Trong dung dịch X có 65,34 gam muối. Oxit của sắt và khí B là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hoà tan đến phản ứng hoàn toàn 0,1 mol FeS2 vào HNO3 đặc nóng dư. Thể tích NO2 bay ra (ở đktc, biết rằng N+4  là sản phẩm khử duy nhất của N+5) là   

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là      

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho 19,2 gam Cu phản ứng với 500 ml dung dịch NaNO3 1M và 500 ml HCl 2M. Tính thể tích khí NO thoát ra (đktc) biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 :      

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho 4,8 gam S tan hết trong 100 gam HNO3 63% thu được NO2 (sản phẩm khử duy nhất, khí duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan hết tối đa bao nhiêu gam Cu (biết sản phẩm khử sinh ra là NO2) ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO3 1M được a lít NO.

Thí nghiệm 2: Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M được b lít NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mối liên hệ giữa a và b là

Xem lời giải >>