Đề bài

Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển?

  • A.
    Các bờ biển mài mòn.
  • B.
    Các vịnh cửa sông.
  • C.
    Các vùng vịnh nước sâu.
  • D.
    Các bờ biển bồi tụ.
Phương pháp giải
Kiến thức bài 8, trang 36 sgk địa 12
Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ở vùng ven biển nước ta, các vùng vịnh nước sâu thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển. Biểu hiện rõ ở vùng bờ biền Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?

  • A.
    Khí hậu nóng ẩm.
  • B.
    Khoáng sản nhiều loại.
  • C.
    Đất trồng đa dạng.
  • D.
    Rừng ôn đới phổ biến.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Biện pháp cải tạo đất hoang ở đồi núi nước ta là

  • A.
    đào hố vẩy cá.
  • B.
    bón phân hóa học
  • C.
    nông - lâm kết hợp.
  • D.
    dùng thuốc diệt cỏ.
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về phân bố dân cư nước ta?

  • A.
    Vùng giữa sông Tiền và sông Hậu có mật độ dân số cao nhất cả nước
  • B.
    Phía đông miền Trung có mật độ dân số cao hơn phía tây của miền.
  • C.
    Ven rìa phía đông bắc của vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất vùng.
  • D.
    Dân cư vùng Tây Nguyên phân bố chủ yếu ven biên giới Campuchia và Lào.
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho biểu đồ:

Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?

  • A.
    Hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2012 - 2014.
  • B.
    Nếu tính trong giai đoạn 2000 – 2010 thì hàng dệt, may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
  • C.
    Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 - 2014.
  • D.
    Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với hai mặt hàng còn lại.
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Vùng nào sau đây nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước?

  • A.
    Đông Nam Bộ.          
  • B.
    Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C.
    Duyên hải Nam Trung Bộ.           
  • D.
    Đồng bằng sông Hồng.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Vùng có nhiều các di sản văn hóa thế giới của nước ta là:

  • A.
    Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B.
    Đồng bằng sông Hồng.
  • C.
    Duyên hải miền Trung.
  • D.
    Đông Nam Bộ
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta là do:

  • A.
    Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • B.
    Diện tích rộng lớn, địa hình bằng phẳng.
  • C.
    Đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi.
  • D.
    Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta là do:

  • A.
    Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • B.
    Diện tích rộng lớn, địa hình bằng phẳng.
  • C.
    Đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi.
  • D.
    Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do

  • A.
    bờ biển có các vũng vịnh, đầm phá.   
  • B.
    tất cả các tỉnh đều giáp biển.
  • C.
    có các dòng biển gần bờ. 
  • D.
    có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga Âu và Nga Á là

  • A.
    sông Ê - nít - xây.         
  • B.
    dãy núi Cáp - ca.
  • C.
    sông Ô - bi.   
  • D.
     dãy núi U - ran.
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là

  • A.
    nóng và khô.
  • B.
    lạnh, mưa phùn.
  • C.
    lạnh, khô.
  • D.
    lạnh và ẩm.
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là

  • A.
    môi trường đều bị ô nhiễm, suy giảm sinh học
  • B.
    gia tăng thiên tai và biến đổi khí hậu, thời tiết.
  • C.
    suy giảm nghiêm trọng rừng và đa dạng sinh học
  • D.
    mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng với dân cư của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A.
    Mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước
  • B.
    Phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ.
  • C.
    Phân hoá rõ rệt trong nội bộ từng vùng.
  • D.
    Có sự phân hoá giữa thành thị - nông thôn.
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

  • A.
    Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
  • B.
    Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
  • C.
    Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
  • D.
    Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số một con đến dân số Trung Quốc là gì?

  • A.
    Làm gia tăng bất bình đẳng trong xã hội
  • B.
    Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng
  • C.
    Phân bố dân cư ngày càng chênh lệch
  • D.
    Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

  • A.
    Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
  • B.
    Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
  • C.
    Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có văn hóa, xã hội phát triển.
  • D.
    Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN và các nước
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do

  • A.
    quá trình phong hóa mạnh.
  • B.
    sự tích tụ mùn mạnh mẽ.
  • C.
    chất badơ dễ tan bị rửa trôi.
  • D.
    tích tụ ôxit sắt, ôxit nhôm.
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thiên tai không xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là?

  • A.
    Lũ ống, lũ quét.
  • B.
    Triều cường, xâm nhập mặn
  • C.
    Động đất, trượt lở đất
  • D.
    Sương muối, rét hại
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) từ 100000 đến 200000 người ở Đông Nam Bộ là:

  • A.
    TP. Hồ Chí Minh.
  • B.
    TP. Vũng Tàu.
  • C.
    TP. Biên Hòa
  • D.
    TP. Thủ Dầu Một.
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ THỦY SẢN XUẤT KHẨU

Từ biểu đồ trên, hãy cho biết đáp án nào sau đây là nhận xét không đúng?

  • A.
    Sản lượng thủy sản khai thác tăng 3772,7 nghìn tấn
  • B.
     Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác
  • C.
    Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác
  • D.
    Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn mức tăng sản lượng thủy sản.
Xem lời giải >>