Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28A và 56 gam/mol. Biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích, phần còn lại là rỗng. Khối lượng riêng của Fe là
-
A.
10,59.
-
B.
7,84.
-
C.
10,54.
-
D.
11,35.
1 mol = 6,02.1023 nguyên tử Fe nặng 56 gam => Khối lượng 1 nguyên tử Fe = m = 56 / (6,02.1023) gam
Thể tích 1 nguyên tử $Fe{\rm{ }} = V = \frac{4}{3}\pi .{R^3}$ \( = > \,\,d = \frac{m}{V}\)
Đổi 1,28\(\mathop A\limits^o \)= 1,28.10-8 cm
1 mol = 6,02.1023 nguyên tử Fe nặng 56 gam => Khối lượng 1 nguyên tử Fe = m = 56 / (6,02.1023) gam
Thể tích 1 nguyên tử $Fe{\rm{ }} = V = \frac{4}{3}\pi .{R^3} = \frac{4}{3}\pi .{(1,{28.10^{ - 8}})^3}\,\,c{m^3}$
\( = > \,\,d = \frac{m}{V} = 10,59\,\,gam/c{m^3}\)
Vì Fe chỉ chiếm 74% thể tích tinh thể nên khối lượng riêng thật sự của Fe = 10,59.0,74 = 7,84 gam/cm3
Đáp án : B
Quên nhân phần trăm thể tích => chọn nhầm A