Số \({6,02.10^{23}}\) là:
-
A.
Số phân tử (hoặc số nguyên tử) trong 1 lít khí nằm tại các điều kiện bình thường (00C và 760 mmHg).
-
B.
Số phân tử trong 1 mol khí.
-
C.
Số phân tử trong 1 cm3 khí tại các điều kiện bình thường.
-
D.
Số phân tử khí trong 22,4 cm3 khí tại các điều kiện bình thường.
Xem lí thuyết các công thức xác định các đại lượng cơ bản của chất khí
- Số Avôgađrô NA: là số nguyên tử có trong 1 mol lượng chất bất kỳ.
\({N_A} = {6,022.10^{23}}(mo{l^{ - 1}})\)
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất lỏng?
Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn?
Trong các tính chất sau, tính chất nào không chỉ là của chất khí?
Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng:
Chon phương án đúng khi nói về các tính chất của chất khí
Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lý tưởng là không đúng?
Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo chất?
Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp suất chất khí?
Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như:
Biết khối lượng của một mol nước là \(18g\), và \(1{\rm{ }}mol\) có \({N_A} = {6,02.10^{23}}\) phân tử. Số phân tử trong \(2g\) nước là:
Biết khối lượng của \(1mol\) khí ôxi là \(32g\). \(4g\) khí ôxi có bao nhiêu mol khí ôxi?
Ở nhiệt độ \({0^0}C\) và áp suất \(760{\rm{ }}mmHg\), \(22,4\) lít khí ôxi chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính \(r = {10^{ - 10}}m\). Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí Heli. Biết nhiệt độ khí là 00C và áp suất trong bình là 1atm. Hỏi thể tích của khí trong bình là bao nhiêu?
Chọn câu sai. Số Avogadro có giá trị bằng:
Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì
Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử như thế nào?