Đề bài

Nếu \(a > 0,b > 0\) thỏa mãn \({\log _4}a = {\log _6}b = {\log _9}\left( {a + b} \right)\) thì \(\dfrac{a}{b}\) bằng:

  • A.
    \(\dfrac{{\sqrt 5  - 1}}{2}.\)
  • B.
    \(\dfrac{{\sqrt 5  + 1}}{2}.\)
  • C.
    \(\dfrac{{\sqrt 3  - 1}}{2}.\)
  • D.
    \(\dfrac{{\sqrt 3  + 1}}{2}.\)
Phương pháp giải

Đặt \({\log _4}a = {\log _6}b = {\log _9}(a + b) = t\) sau đó biểu diễn \(a,b\) theo \(t\)

Lập phương trình mũ ẩn t. Đặt ẩn phụ và đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai.

Từ đó tính được \(\dfrac{a}{b}\) .

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \({\log _4}a = {\log _6}b = {\log _9}(a + b) = t\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = {4^t}\\b = {6^t}\\a + b = {9^t}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {4^t} + {6^t} = {9^t}\)\( \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^{2t}} + {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^t} - 1 = 0\)  

Đặt \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^t} = u > 0 \Rightarrow {u^2} + u - 1 = 0\) \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}u = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\left( {tm} \right)\\u = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

Nên \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^t} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\)

Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{4^t}}}{{{6^t}}} = {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^t}\)  nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\)

Đáp án : A