Đề bài

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {2;\, - 1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u  = \left( { - 3;\,2} \right)\) làm vectơ chỉ phương là

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 3 + 2t\\y = 2 - t\end{array} \right.\)

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3t\\y =  - 1 + 2t\end{array} \right.\)

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2 - 3t\\y = 1 + 2t\end{array} \right.\)

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2 - 3t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\)

Phương pháp giải

Đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u  = \left( {a;b} \right)\) là VTCP thì có PTTS \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {2;\, - 1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u  = \left( { - 3;\,2} \right)\) làm vectơ chỉ phương có dạng: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 3t\\y =  - 1 + 2t\end{array} \right.\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đường thẳng đi qua \(A\left( { - 1;2} \right)\), nhận \(\overrightarrow n = \left( {2; - 4} \right)\) làm véc tơ pháp tuyến có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;4), B(-6;1) là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho đường thẳng \(\left( d \right):3x + 5y - 15 = 0\). Phương trình nào sau đây không phải là một dạng khác của (d).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho đường thẳng \(\left( d \right):x - 2y + 1 = 0\). Nếu đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) đi qua \(M\left( {1; - 1} \right)\) và song song với \(\left( d \right)\) thì \(\left( \Delta  \right)\) có phương trình

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho ba điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\,,B\left( {5; - 4} \right)\,,C\left( { - 1;4} \right)\) . Đường cao \(AA'\) của tam giác $ABC$ có phương trình

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai điểm \(M\left( {6;{\rm{ }}3} \right)\), \(N\left( { - 3;{\rm{ 6}}} \right)\). Gọi \(P\left( {x;{\rm{ }}y} \right)\) là điểm trên trục hoành sao cho ba điểm \(M\), \(N\), \(P\) thẳng hàng, khi đó \(x + y\) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đường thẳng \(\left( d \right):4x - 3y + 5 = 0\). Nếu đường thẳng \(\left( \Delta \right)\) đi qua góc tọa độ và vuông góc với \(\left( d \right)\) thì \(\left( \Delta  \right)\)có phương trình:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hai điểm \(A\left( { - 2;3} \right)\,;B\left( {4; - 1} \right).\) Viết phương trình trung trực đoạn AB.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( { - 1; - 2} \right);B\left( {0;2} \right);C\left( { - 2;1} \right)\). Đường trung tuyến \(BM\) có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 3 + t.\end{array} \right.\) . Hỏi có bao nhiêu điểm \(M \in \left( d \right)\) cách \(A\left( {9;1} \right)\) một đoạn bằng $5.$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho tam giác \(ABC\) biết trực tâm \(H\left( {1;\;1} \right)\) và phương trình cạnh \(AB:5x - 2y + 6 = 0\), phương trình cạnh \(AC:4x + 7y - 21 = 0\). Phương trình cạnh \(BC\) là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho 4 điểm A(-3;1), B(-9;-3), C(-6;0), D(-2;4). Tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng AB và CD.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {2;3} \right);B\left( { - 4;5} \right);C\left( {6; - 5} \right)\). \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AC\). Phương trình tham số của đường trung bình \(MN\) là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {5; - 3} \right)\,\)và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho M là trung điểm của AB là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho ba điểm \(A\left( {1;1} \right);B\left( {2;0} \right);C\left( {3;4} \right)\). Viết phương trình đường thẳng đi qua \(A\) và cách đều hai điểm \(B,C\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(A\left( {4; - 2} \right)\). Đường cao \(BH:2x + y - 4 = 0\) và đường cao \(CK:x - y - 3 = 0\). Viết phương trình đường cao kẻ từ đỉnh A

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Viết Phương trình đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3} \right)\,\)và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm $A$  và $B$  sao cho tam giác $OAB$ vuông cân.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hai điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\), \(B\left( {3;1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + t}\\{y = 2 + t}\end{array}} \right.\). Tọa độ điểm \(C\) thuộc \(\Delta \) để tam giác \(ACB\) cân tại \(C\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hai điểm \(P\left( {1;6} \right)\) và \(Q\left( { - 3; - 4} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :2x - y - 1 = 0\). Tọa độ điểm N thuộc \(\Delta \) sao cho \(\left| {NP - NQ} \right|\) lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {4;{\rm{ 1}}} \right)\), đường thẳng \(d\) qua \(M\), \(d\) cắt tia \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\left( {a;{\rm{ 0}}} \right)\), \(B\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\) sao cho tam giác \(ABO\) (\(O\) là gốc tọa độ) có diện tích nhỏ nhất. Giá trị \(a - 4b\) bằng

Xem lời giải >>