Đề bài

Trên hình vẽ, ta có \(\xi \): bộ pin \(9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} V - 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \); A: có thể là một ampe kế hoặc micrôampe kế; R là một quang điện trở; L à chùm sáng thích hợp chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của micrôampe kế là \(6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mu A\). Khi quang điện trở được chiếu sáng thì ampe kế chỉ \(0,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A\). Tính điện trở của quang điện trở khi không được chiếu sáng và khi được chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp. Điện trở của ampe kế và của micrôampe kế coi như nhỏ không đáng kể.

  • A.
    \({R_1} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 19{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \)
  • B.
    \({R_1} = 1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 19{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \)
  • C.
    \({R_1} = 1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 14{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \)
  • D.
    \({R_1} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 14{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{r + R}}\)

Lời giải chi tiết :


Khi không chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của mili ampe kế là:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{I_1} = \dfrac{E}{{r + {R_1}}} \Rightarrow {{6.10}^{ - 6}} = \dfrac{9}{{1 + {R_1}}}}\\{ \Rightarrow {R_1} = 1,{{5.10}^6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( \Omega  \right) = 1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {M\Omega } \right)}\end{array}\)

Khi chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của ampe kế là:

\({I_2} = \dfrac{E}{{r + {R_2}}} \Rightarrow 0,6 = \dfrac{9}{{1 + {R_2}}} \Rightarrow {R_2} = 14{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {\Omega {\rm{}}} \right)\)