Đề bài

Cho biết \(\cot \alpha = 5\). Tính giá trị của \(E = 2{\cos ^2}\alpha + 5\sin \alpha \cos \alpha  + 1\)?

  • A.

    \(\dfrac{{10}}{{26}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{100}}{{26}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{50}}{{26}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{101}}{{26}}\).

Phương pháp giải

- Nhân và chia vế phải của \(E\) với \({\sin ^2}\alpha \), biến đổi \(E\) làm xuất hiện \(\cot \alpha \) sử dụng các công thức biến đổi lượng giác cơ bản.

- Thay \(\cot \alpha  = 5\) và tính giá trị của \(E\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

$\begin{array}{l}
E = 2{\cos ^2}\alpha + 5\sin \alpha \cos \alpha + 1\\
= {\sin ^2}\alpha \left( {2.\frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} + 5.\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} + \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}} \right)\\
= \left( {\frac{1}{{{{\cot }^2}\alpha + 1}}} \right)\left( {2{{\cot }^2}\alpha + 5\cot \alpha + \frac{1}{{\frac{1}{{{{\cot }^2}\alpha + 1}}}}} \right)\\
= \left( {\frac{1}{{{{\cot }^2}\alpha + 1}}} \right)\left( {2{{\cot }^2}\alpha + 5\cot \alpha + {{\cot }^2}\alpha + 1} \right)\\
= \left( {\frac{1}{{{{\cot }^2}\alpha + 1}}} \right)\left( {3{{\cot }^2}\alpha + 5\cot \alpha + 1} \right)\\
= \frac{1}{{{5^2} + 1}}\left( {{{3.5}^2} + 5.5 + 1} \right) = \frac{{101}}{{26}}
\end{array}$

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho góc \(\alpha \) tù. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau, hệ thức nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giá trị của \(\tan {45^0} + \cot {135^0}\) bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giá trị của \(E = \sin {36^0}\cos {6^0}-\sin {126^0}\cos {84^0}\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giá trị của biểu thức \(A = {\sin ^2}{51^0} + {\sin ^2}{55^0} + {\sin ^2}{39^0} + {\sin ^2}{35^0}\) là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \) (\(\alpha < \beta )\). Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), góc \(B\) bằng \({30^0}\). Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho biết \(\sin \alpha + \cos \alpha = a\). Giá trị của \(\sin \alpha .\cos \alpha \) bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

 Cho biết \(\cos \alpha = - \dfrac{2}{3}\) và \({90^0} < \alpha  < {180^0}\). Tính \(\tan \alpha \)?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho biết \(\cos \alpha = - \dfrac{2}{3}\). Tính giá trị của biểu thức \(E = \dfrac{{\cot \alpha  + 3\tan \alpha }}{{2\cot \alpha  + \tan \alpha }}\)?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong các hệ thức sau hệ thức nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giá trị của biểu thức \(A = \tan {1^0}\tan {2^0}\tan {3^0}...\tan {88^0}\tan {89^0}\) là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rút gọn biểu thức sau \(A = \dfrac{{{{\cot }^2}x - {{\cos }^2}x}}{{{{\cot }^2}x}} + \dfrac{{\sin x.\cos x}}{{\cot x}}\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho \(\tan \alpha + \cot \alpha = m\). Tìm \(m\) để \({\tan ^2}\alpha  + {\cot ^2}\alpha  = 7\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho \(\cot \alpha = \dfrac{1}{3}\). Giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{3\sin \alpha + 4\cos \alpha }}{{2\sin \alpha  - 5\cos \alpha }}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Biết \(\sin a + \cos a = \sqrt 2 \). Hỏi giá trị của \({\sin ^4}a + {\cos ^4}a\) bằng bao nhiêu ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Biểu thức \(f\left( x \right) = 3\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right) - 2\left( {{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x} \right)\) có giá trị bằng:

Xem lời giải >>