Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
-
A.
\(\cot \alpha \tan \alpha = 1,\quad \alpha \ne \dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z\)
-
B.
$1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }},{\rm{ }}\alpha \ne {\rm{k}}\pi {\rm{, k}} \in Z$
-
C.
${\sin ^2}\alpha + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\beta = 1$
-
D.
$1 + {\cot ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }},{\rm{ }}\alpha \ne \dfrac{\pi }{2}{\rm{ + k}}\pi {\rm{, k}} \in Z$
Đáp án B: $1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }},{\rm{ }}\alpha \ne k\pi ,{\rm{ }}k \in Z$ sai vì $\cos x \ne 0{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi ,{\rm{ }}k \in Z$
Đáp án C: ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\beta = 1$ sai vì \(\alpha \ne \beta \).
Đáp án D: $1 + {\cot ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }},{\rm{ }}\alpha \ne \dfrac{\pi }{2}{\rm{ + k}}\pi {\rm{, k}} \in Z$ sai vì $\sin x \ne 0{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}x \ne k\pi ,{\rm{ }}k \in Z$
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{\cos {{750}^0} + \sin {{420}^0}}}{{\sin ( - {{330}^0}) - \cos ( - {{390}^0})}}\). Ta được
Cho góc \(x\) thoả ${0^0} < x < {90^0}$ . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
Biết $\cos \alpha = - \dfrac{{12}}{{13}}$ và $\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi $ . Giá trị của ${\rm{sin}}\alpha $ và ${\rm{tan}}\alpha $ là
Giá trị của biểu thức $P = m\sin {0^0} + {\rm{ ncos}}{{\rm{0}}^0}{\rm{ + p}}\sin {90^0}$ bằng:
Giá trị của biểu thức $S = 3 - {\rm{si}}{{\rm{n}}^2}{\rm{9}}{0^0} + {\rm{ 2co}}{{\rm{s}}^2}{\rm{6}}{{\rm{0}}^0}{\rm{ - 3ta}}{{\rm{n}}^2}{45^0}$ bằng:
Để tính $cos{120^0}$ , một học sinh làm như sau:
$(I)\sin {120^0} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} $
$\Rightarrow (II){\cos ^2}{120^0} = 1 - {\sin ^2}{120^0} $
$\Rightarrow (III){\cos ^2}{120^0} = \dfrac{1}{4} $
$\Rightarrow (IV)\cos {120^0} = \dfrac{1}{2}$
Lập luận trên sai từ bước nào?
Cho biểu thức $P = 3{\sin ^2}x + 4{\cos ^2}x$, biết $\cos x = \dfrac{1}{2}$. Giá trị của \(P\) bằng:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
Nếu $\tan \alpha + \cot \alpha = 2$ thì ${\tan ^2}\alpha + {\rm{ }}{\cot ^2}\alpha $ bằng:
Cho $\pi < \alpha < \dfrac{{3\pi }}{2}$. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Cho $\sin \alpha = \dfrac{1}{3}{\rm{ (}}\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi )$. Giá trị $\tan \alpha $ là?
Cho $\cos \alpha = \dfrac{{ - 2}}{3}{\rm{ (18}}{{\rm{0}}^0} < \alpha < {270^0})$. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
Kết quả đơn giản của biểu thức \({\left( {\dfrac{{\sin \alpha + \tan \alpha }}{{{\rm{cos}}\alpha {\rm{ + 1}}}}} \right)^2} + 1\) bằng:
Cho $A = \cos {235^0}.\sin {60^0}.\tan {125^0}.\cos {90^0}{\rm{ }}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
Biểu thức $P = {\cos ^2}x.{\cot ^2}x{\rm{ }} + 3{\cos ^2}x - {\cot ^2}x + 2{\sin ^2}x$ có giá trị là
Giá trị lớn nhất của $6{\cos ^2}x + 6\sin x-2$ là: