Đề bài

Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.

  • A.

    69,44 tấn.       

  • B.

    68,44 tấn.       

  • C.

    67,44 tấn.       

  • D.

    70,44 tấn.

Phương pháp giải

FeS2 $\xrightarrow{{H = 90\% }}$ 2H2SO4

120                      196

mlí thuyết     ←    98 tấn

+) mFeS2 thực tế = mlí thuyết / H%

+) quặng chứa 96% FeS2 => mquặng 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Sơ đồ phản ứng: FeS2 $\xrightarrow{{H = 90\% }}$ 2H2SO4

                               120                      196

                                60              ←      98 tấn

H = 90% => mFeS2 thực tế = $\frac{{60}}{{90\% }} = \frac{{200}}{3}$  tấn

Vì quặng chứa 96% FeS2 => mquặng = $\frac{{200}}{3}.\frac{{100}}{{96}} = 69,44$ tấn

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

  • A.

    nước cất.

  • B.

    nước mưa.      

  • C.

    dung dịch H2SO­4 loãng.

  • D.

    nước muối loãng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Người ta điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Để điều chế được 2 mol H2SO4 từ FeS2 thì số mol FeS2 cần dùng là

  • A.

    1 mol.

  • B.

    2 mol.

  • C.

    3 mol.

  • D.

    4 mol.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, biết hiệu suất cả quá trình là 80%, người ta có thể sản xuất được lượng axit sunfuric là

  • A.

    1558,0 kg.

  • B.

    1254,4 kg.      

  • C.

    1548,0 kg.      

  • D.

    1568,0 kg.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của V là

  • A.

    10.

  • B.

    40.

  • C.

    20.

  • D.

    30.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

  • A.

    32,65%.

  • B.

    35,95%.

  • C.

    37,86%.

  • D.

    23,97%.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

 

  • A.

    10. 

  • B.

    40.

  • C.

    20.              

  • D.

    30.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Oleum A là

 

  • A.

    H2SO4.10SO3

  • B.

    H2SO4.3SO3

  • C.

    H2SO4.5SO3.          

  • D.

    H2SO4.2SO3.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 35% để hòa tan vào đó 140 gam SO3 thu được dung dịch axit có nồng độ 70%?

 

  • A.

    200 gam. 

  • B.

    220 gam. 

  • C.

    210 gam.                 

  • D.

    250 gam.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trộn 676 gam oleum với 360 gam dung dịch H2SO4 80% thu được một loại oleum chứa 15,44% khối lượng SO3. Xác định công thức oleum ban đầu

 

  • A.

    H2SO4.3SO3 

  • B.

    H2SO4.5SO

  • C.

    H2SO4.4SO3           

  • D.

    H2SO4.7SO3

     

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5% SO3. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

 

  • A.

    45 gam. 

  • B.

    48 gam. 

  • C.

    54 gam.                   

  • D.

    35,8 gam.

Xem lời giải >>