Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây ?
-
A.
Tế bào hợp tử
-
B.
Tế bào sinh dưỡng
-
C.
Tế bào sinh dục sơ khai
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra
Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm, quá trình tạo ra hai tế bào có có bộ máy di truyền trong tế bào giống với tế bào mẹ ban đầu.
Nguyên phân xảy ra ở cả tế bào hợp tử, sinh dưỡng và sinh dục sơ khai.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân?
-
A.
Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
-
B.
Tế bào sinh dưỡng.
-
C.
Tế bào sinh giao tử
-
D.
Tế bào sinh dục sơ khai.
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy giai đoạn (kì) ?
-
A.
3 giai đoạn
-
B.
4 giai đoạn
-
C.
2 giai đoạn
-
D.
5 giai đoạn
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây ?
-
A.
Kì trung gian
-
B.
Kì giữa
-
C.
Kì đầu
-
D.
Kì cuối
Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây ?
-
A.
Màng nhân dần tiêu biến
-
B.
NST dần co xoắn
-
C.
Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
-
D.
Thoi phân bào dần xuất hiện
Nhiễm sắc tử (crômatit) là:
-
A.
Các nhiễm sắc thể đơn.
-
B.
Bộ NST kép.
-
C.
Các nhiễm sắc thể kép.
-
D.
NST chị em trong một NST kép.
Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất ở kỳ
-
A.
Đầu.
-
B.
Giữa .
-
C.
Sau.
-
D.
Cuối.
Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo ?
-
A.
4 hàng
-
B.
3 hàng
-
C.
2 hàng
-
D.
1 hàng
Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳ
-
A.
Đầu.
-
B.
Giữa.
-
C.
Sau .
-
D.
Cuối.
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
-
A.
Màng nhân.
-
B.
Nhân con.
-
C.
Trung thể.
-
D.
Thoi vô sắc.
Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ
-
A.
Đầu.
-
B.
Giữa.
-
C.
Sau.
-
D.
Cuối .
Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
-
A.
Gắn NST.
-
B.
Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.
-
C.
Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.
-
D.
Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân ?
-
A.
Kì cuối
-
B.
Kì sau
-
C.
Kì giữa
-
D.
Kì đầu
Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách
-
A.
Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
-
B.
Kéo dài màng tế bào.
-
C.
Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
-
D.
Cả A, B, C.
Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
-
A.
Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
-
B.
Kéo dài màng tế bào.
-
C.
Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
-
D.
Cả A, B, C.
Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra:
-
A.
2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
-
B.
2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác tế bào mẹ.
-
C.
4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
-
D.
Nhiều cơ thể đơn bào.
Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì ?
-
A.
Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào
-
B.
Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc
-
C.
Sự di chuyển của NST về hai cực
-
D.
Cả A và B đúng
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
-
A.
Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
-
B.
Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
-
C.
Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
-
D.
Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người ?
-
A.
Hiện tượng trương phình của xác động vật
-
B.
Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lên
-
C.
Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương hở
-
D.
Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cá
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
-
A.
Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
-
B.
Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
-
C.
Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
-
D.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây ?
1. Chiết cành, giâm cành
2. Nuôi cấy mô
3. Nhân bản vô tính
-
A.
1, 2, 3
-
B.
1, 2
-
C.
1
-
D.
1, 3