Đề bài

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất KClO3 (xt MnO2), KMnO4, KNO3, AgNO3 thì chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là

  • A.

    KClO3.

  • B.

    KMnO4.         

  • C.

    AgNO3.          

  • D.

    KNO3.

Phương pháp giải

Viết PTHH mỗi phản ứng, tính số mol oxi sinh ra dựa vào số mol chất rắn nhiệt phân

Lời giải của GV Loigiaihay.com

2KClO3 → 2KCl + 3O2

$\frac{{100}}{{122,5}}$       →         1,224

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

$\frac{{100}}{{158}}$                   →                       0,316

2KNO3 → 2KNO2 + O2

$\frac{{100}}{{101}}$        →              0,495

2AgNO3 → 2Ag + NO2 + 2O2

$\frac{{100}}{{170}}$                 →                 0,588

=> chất tạo lượng oxi lớn nhất là KClO3

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Oxi không thể phản ứng được với

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đốt nóng hỗn hợp gồm Mg, Cu, Ag, Zn trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn gồm

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nung 0,2 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và 1,68 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là

Xem lời giải >>