Đề bài

Listen and fill in the blank with ONE suitable word/number.

1. New experiences we gain when we travel also

us.


2. Each type of tourism has its separate effect on the

and the locale.


3. Mass tourism helps developing countries

much-needed investments for roads and hospitals.


4. Only a small portion of

 money actually reaches the locals.


5. A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world 

villager uses in

days.

Đáp án

1. New experiences we gain when we travel also

us.


2. Each type of tourism has its separate effect on the

and the locale.


3. Mass tourism helps developing countries

much-needed investments for roads and hospitals.


4. Only a small portion of

 money actually reaches the locals.


5. A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world 

villager uses in

days.

Phương pháp giải

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. New experiences we gain when we travel also ________ us.

Sau chủ ngữ số nhiều “experiences” cần một động từ dạng nguyên thể. 

Thông tin từ bài nghe: When we travel to new places, we gain new experiences and are affected by these experiences.

Tạm dịch: Khi chúng ta đi đến những vùng đất mới, chúng ta đạt được nhiều kinh nghiệm và bị ảnh hưởng bởi những kinh nghiệm ấy.

New experiences we gain when we travel also affect us.

Đáp án: affect

2. Each type of tourism has its separate effect on the _________ and the locale.

Sau mạo từ “the” cần danh từ.

Thông tin từ bài nghe: Each has its separate effect on the individual and the locale.

Tạm dịch: Mỗi loại đều có những ảnh hưởng riêng tới từng cá nhân và địa điểm đó.

Each type of tourism has its separate effect on the individual and the locale.

Đáp án: individual

3. Mass tourism helps developing countries _________ much-needed investments for roads and hospitals.

Ta có cấu trúc: help sb/sth + V (nguyên thể) => chỗ trống cần một động từ nguyên thể

Thông tin từ bài nghe: Mass tourism helps developing countries receive much-needed investments for roads and hospitals… 

Tạm dịch: Du lịch đại chúng giúp đất nước đang phát triển nhận được nhiều nguồn đầu tư cần thiết cho đường phố và các bệnh viện…

Mass tourism helps developing countries receive much-needed investments for roads and hospitals.

Đáp án: receive

4. Only a small portion of ________ money actually reaches the locals.

Sau giới từ “of” và trước danh từ “money” có thể là một dnah từ hoặc tính từ để tạo thành cụm danh từ. 

Thông tin từ bài nghe: But critics raise concerns of leakage in which only a small portion of tourism money actually reaches the locals.

Tạm dịch: Nhưng các nhà phê bình cũng nêu lên mối lo ngại về sự rò rỉ mà chỉ có một phần nhỏ số tiền kiếm được do du lịch thực sự đến tay người dân địa phương.

Only a small portion of tourism money actually reaches the locals.

Đáp án: tourism

5. A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world villager uses in ______ days.

Trước danh từ số nhiều “days” có thể là một con số hoặc một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. 

Thông tin từ bài nghe: A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world villager uses in 100 days.

Tạm dịch: Một du khách sử dụng một lượng nước trong 24 giờ bằng lượng nước một dân làng ở thế giới thứ ba (gồm những nhóm nước kém phát triển) sử dụng trong 100 ngày.

A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world villager uses in 100 days.

Đáp án: 100

Chú ý

Nội dung bài nghe:

What type of tourism should be promoted?

When we travel to new places, we gain new experiences and are affected by these experiences. In addition, these places are affected by us and our actions. Today, we will consider three types of tourism: mass tourism, sustainable tourism and virtual tourism. Each has its separate effect on the individual and the locale. The that we will address is “What type of tourism should be promoted?”. 

Let’s look at the pro and con arguments for mass tourism. Mass tourism helps developing countries receive much-needed investments for roads and hospitals that they normally would not have access to. This infrastructure causes a multiplier effect creating more jobs along each phase. But critics raise concerns of leakage in which only a small portion of tourism money actually reaches the locals. Also, mass tourism entails environmental spillover costs. A tourist uses as much water in just 24 hours as a third-world villager uses in 100 days. Should mass tourism be promoted? 

Tạm dịch bài nghe:

Loại hình du lịch nào nên được thúc đẩy?

Khi chúng ta đi đến những vùng đất mới, chúng ta đạt được nhiều kinh nghiệm và bị ảnh hưởng bởi những kinh nghiệm ấy. Thêm vào đó, những nơi này thì lại bị ảnh hưởng bởi chúng ta và những hành động của ta. Ngày này, chúng ta sẽ cân nhắc 3 loại hình du lịch: du lịch đại chúng, du lịch bền vững và du lịch ảo. Mỗi loại đều có những ảnh hưởng riêng tới từng cá nhân và địa điểm đó. Câu hỏi mà chúng ta sẽ phải giải quyết là “Loại hình du lịch nào nên được thúc đẩy?”  

Hãy nhìn vào những tranh cãi giữa lợi và hại của du lịch đại chúng. Du lịch đại chúng giúp đất nước đang phát triển nhận được nhiều nguồn đầu tư cần thiết cho đường phố và các bệnh viện cái mà chúng ta bình thường sẽ không tiếp cận được. Cơ sở hạ tầng này tạo ra ảnh hưởng nhân rộng tạo nhiều việc làm hơn theo từng giai đoạn. Nhưng các nhà phê bình cũng nêu lên mối lo ngại về sự rò rỉ mà chỉ có một phần nhỏ số tiền kiếm được do du lịch thực sự đến tay người dân địa phương. Du lịch đại chúng cũng đi kèm với chi phí môi trường lớn. Một du khách sử dụng một lượng nước trong 24 giờ bằng lượng nước một dân làng ở thế giới thứ ba (gồm những nhóm nước kém phát triển) sử dụng trong 100 ngày. Liệu du lịch đại chúng có nên được thúc đẩy?

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Fill in the blank with only ONE word.

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening

1. Match each phrase with the right picture.

(Nối mỗi cụm từ với hình ảnh phù hợp.)

1. walking barefoot

2. talking face to face

3. traditional game

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Listen to the talk between Thanh and his grandma and tick () the things you hear.

(Hãy nghe đoạn nói chuyện giữa Thanh và bà và đánh dấu () những điều bạn nghe được.)


1. Three-month summer holiday

(Kỳ nghỉ hè ba tháng)

2. Lessons in the morning only

(Chỉ học vào buổi sáng)

3. A lot of extra lessons

(Rất nhiều bài học bổ sung)

4. Walking barefoot

(Đi chân trần)

5. Chatting on mobile phones

(Trò chuyện trên điện thoại di động)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)


1. The conversation is generally about Thanh's _______.

(Cuộc trò chuyện nói chung là về _______ của Thanh.)

A. school days (những ngày đi học)

B. grandma's school days (ngày đi học của bà)

C. grandma's life in the past (cuộc sống bà ngoại ngày xưa)

2. Thanh's grandma didn't have a lot of _______.

(Bà của Thanh không có nhiều _______.)

A. homework (bài tập về nhà)

B. lessons (bài học)

C. subjects (môn học)

3. Thanh's grandma _______ went to school on foot.

(Bà của Thanh _______ đi bộ đến trường.)

A. always (luôn luôn)

B. sometimes (thỉnh thoảng)

C. never (không bao giờ)

4. Students in the past played _______ during break time.

(Học sinh trước đây chơi _______ trong giờ ra chơi.)

A. computer games (trò chơi máy tính)

B. games on mobile phones (trò chơi trên điện thoại di động)

C. traditional games (trò chơi truyền thống)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Listen to a man talking about how technology has changed children’s lifestyle. Decide the statements are True or False

1. Child obeysity rates have decreased over the past several decades.

Đúng
Sai

2. Nowadays, kids depend on technology more than spend time outdoor for entertainment purposes.

Đúng
Sai

3. High levels of social media use can improve self-esteem and create positive moods.

Đúng
Sai

4. People should manage and monitor the technology.

Đúng
Sai

5. The man is talking about the effect of technology on the children.

Đúng
Sai
Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to a boy asking his grandma about a memorable day. How did Grandma feel on that day?

(Nghe một cậu bé hỏi bà của mình về một ngày đáng nhớ. Ngày hôm đó bà ngoại cảm thấy thế nào?)

1. annoyed about the car being late

(bức xúc vì xe đến muộn)

2. happy about the wedding being simple

(hạnh phúc vì đám cưới đơn giản)

A: Grandma, is this you and grandpa in this old photo?

(Bà ơi, đây có phải là bà và ông trong bức ảnh cũ này không?)

B: Oh yes. Gosh, that was our wedding day.

(Ồ đúng rồi. Chúa ơi, đó là ngày cưới của ông bà.)

A: What's this funny looking car?

(Chiếc xe trông buồn cười này là gì?)

B: That's a tuk-tuk car with three wheels. We were leaving our wedding. Your grandpa used to love driving those cars.

(Đó là một chiếc xe tuk-tuk có ba bánh. Ông bà đang rời khỏi đám cưới của mình. Ông của con từng thích lái những chiếc xe đó.)

A: Was this photo taken in the country?

(Bức ảnh này được chụp ở trong nước hả bà?)

B: Yes. I used to live with my parents in a small cottage in the country. We had the wedding there and all our relatives came uncles, aunts, nephews, nieces, everyone.

(Đúng. Bà từng sống với bố mẹ trong một ngôi nhà nhỏ ở nông thôn. Ông bà tổ chức đám cưới ở đó và tất cả họ hàng của ông bà đều đến, chú, dì, cháu trai, cháu gái, tất cả mọi người.)

A: How was it?

(Nó thế nào?)

B: It was a simple wedding. We ate fish in a clay pot. We didn't used to have an oven, you know.

(Đó là một đám cưới đơn giản.Ông bà ăn cá trong nồi đất. Con biết đấy, ông bà từng không có lò nướng.)

A: You couldn't even bake cakes.

(Bà thậm chí không thể nướng bánh sao.)

B: No, we used to do all our cooking on a small fire.

(Không, ông bà thường nấu nướng trên lửa nhỏ.)

A: Wow, that sounds fun.

(Wow, nghe vui đấy.)

B: It was hard work, but yes, life was fun. Your grandpa used to work at a pottery stall at the local market, so he made all the clay pots for the wedding. He brought them to our cottage in his tuk-tuk. It was so romantic.

(Đó là công việc khó khăn, nhưng vâng, cuộc sống rất vui. Ông của con từng làm việc tại một quầy gốm ở chợ địa phương nên ông đã làm tất cả những chiếc bình đất sét cho đám cưới. Ông đưa chúng đến ngôi nhà của ông bà trên chiếc xe tuk-tuk của mình. Nó thật lãng mạn.)

A: Tell me more, Grandma.

(Kể thêm đi bà ơi.)

B: Well, on the day of the…

(À, vào ngày…)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ hãy lắng nghe và khoanh tròn.)

1. Grandma/Grandpa liked driving three-wheeled cars.

(Ông/Bà thích lái xe ba bánh.)

2. Grandma lived in a cottage in the country/on a hill.

(Bà sống trong một ngôi nhà ở nông thôn/trên đồi.)

3. She cooked/didn't cook with an oven.

(Cô ấy nấu/không nấu bằng lò nướng.)

4. She used to make/didn't use to make cake.

(Cô ấy đã từng làm/không từng làm bánh.)

5. Grandpa worked at a pottery stall/fruit and vegetable stall.

(Ông nội làm việc tại một quầy bán đồ gốm/quầy bán rau quả.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. Listen to Molly and Freddie talking about Freddie's grandparents. Were they traditional people?

(Hãy nghe Molly và Freddie nói về ông bà của Freddie. Họ có phải là người truyền thống không?)

1. yes

(có)

2. no

(không)

A: It was nice to meet your grandpa last week, Freddie. He was really interesting.

(Mình rất vui được gặp ông nội vào tuần trước, Freddie. Ông ấy thực sự rất thú vị.)

B: Yeah, he's awesome. We used to have such a good time on his farm.

(Vâng, ông ấy thật tuyệt vời. Chúng tôi đã từng có khoảng thời gian vui vẻ ở trang trại của ông.)

A: He lived on a farm?

(Ông ấy sống ở một trang trại sao?)

B: Yeah, he grew up on a farm with his parents. He lived there with my grandma after they got married, and he was the breadwinner.

(Ừ, ông lớn lên ở trang trại cùng bố mẹ. Ông sống ở đó với bà tôi sau khi họ kết hôn và ông là trụ cột gia đình.)

A: Cool!

(Tuyệt vời!)

B: Yeah. He used to be really busy on the farm. He had a few people that worked on the farm to help him. They would grow so many different vegetables and raise lots of animals.

(Vâng. Ông đã từng rất bận rộn ở trang trại. Ông có một vài người làm việc ở trang trại để giúp đỡ ông. Họ trồng rất nhiều loại rau khác nhau và nuôi rất nhiều động vật.)

A: What animals did they raise?

(Họ đã nuôi những con vật gì?)

B: Chickens, cows and they had some pigs too.

(Gà, bò và họ cũng có vài con lợn.)

A: What did your grandma do?

(Bà của bạn đã làm gì?)

B: She helped on the farm a bit, but she was a traditional housewife. She cooked all the meals and looked after the house.

(Bà giúp việc đồng áng một chút nhưng bà là một bà nội trợ truyền thống. Bà nấu tất cả các bữa ăn và trông nhà.)

A: Cool!

(Tuyệt vời!)

B: She was an amazing cook, Molly. She would make this delicious soup.

(Bà là một đầu bếp tuyệt vời, Molly. Bà nấu món súp ngon náy đấy.)

A: Great.

(Tuyệt.)

B: When both my grandparents got too old, they sold the farm and moved into town.

(Khi cả ông bà tôi đều già đi, họ bán trang trại và chuyển vào thị trấn.)

A: That's nice.

(Điều đó thật tuyệt.)

B: Yeah, they lived closer to me, so I saw them a lot more.

(Ừ, họ sống gần tôi hơn nên tôi gặp họ nhiều hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. Freddie's grandpa used to live on a farm with his parents.

(Ông nội của Freddie từng sống ở một trang trại với bố mẹ anh.)

True

(Đúng)

False

(Sai)

2. He didn't grow vegetables on the farm.

(Anh ấy không trồng rau ở trang trại.)

True

(Đúng)

False

(Sai)

3. Freddie's grandma was a housewife.

(Bà của Freddie là một bà nội trợ.)

True

(Đúng)

False

(Sai)

4. She wasn't a very good cook.

(Cô ấy không phải là một người nấu ăn giỏi.)

True

(Đúng)

False

(Sai)

5. Freddie's grandparents moved into town when they got old.

(Ông bà của Freddie chuyển đến thị trấn khi họ già.)

True

(Đúng)

False

(Sai)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. Listen to a podcast. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

(Nghe một podcast. Với câu hỏi 1 – 5, chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Tony lives with his _____.

A. mum

B. dad

C. parents

D. extended family

2. There are _________ people in Annie's house.

A. two

B. four

C. six

D. ten

3. Annie's mum _________.

A. stays home

B. goes to work

C. raises her children

D. does all the housework

4. Annie __________.

A. does the washing-up

B. cooks the dinner

C. irons the clothes

D. vacuums the carpets

5. The conversation is mainly about __________.

A. types of families

B. housework

C. life in a nuclear family

D. how to raise children

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listen to the recording and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Listen to a talk and fill each blank with a word or a number.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Listen and choose the correct for each below.

Xem lời giải >>