Lý thuyết Tiếng Anh lớp 8 Lý thuyết Trọng âm của từ Tiếng Anh 8

Trọng âm từ có kết thúc các đuôi đặc biệt


Quy tắc 1. Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết chứa nó: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain Quy tắc 2. Các từ có hậu tố là -ic,-ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -icy -> Trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó Quy tắc 3. Những từ có tận cùng là: -gy, -cy, -ity, -phy, -al, -graphy, -ate -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên Quy tắc 4. Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi:

Quy tắc 1. Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết chứa nó: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain

Ví dụ:

picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ (adj): đẹp như tranh

Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ (n): tiếng Việt, người Việt Nam

billionaire /ˌbɪljəˈner/ (n): tỷ phú

Ngoại lệ: committee, employee,… có trọng âm không nằm ở các đuôi trên

Quy tắc 2. Các từ có hậu tố là -ic,-ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -icy -> Trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó

Ví dụ:

variety /vəˈraɪəti/ (n): sự đa dạng

magician /məˈdʒɪʃn/ (n): ảo thuật gia

hideous /ˈhɪdiəs/ (adj): xấu xí, ghê rợn

privacy /ˈpraɪvəsi/ (n): sự riêng tư

Quy tắc 3. Những từ có tận cùng là: -gy, -cy, -ity, -phy, -al, -graphy, -ate -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên

Ví dụ:

international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj): mang tầm quốc tế

technology /tekˈnɑːlədʒi/ (n): công nghệ

choreography /ˌkɔːriˈɑːɡrəfi/ (n): biên đạo

negotiate /nɪˈɡəʊʃieɪt/ (v): đàm phán

immediate /ɪˈmiːdiət/ (adj): ngay lập tức

geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ (n): địa lý

Quy tắc 4. Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -hood, -ing, -ful, -able, -ous, -less -ness, -er/or

Ví dụ:

move – movement /ˈmuːvmənt/ (n): chuyển động

meaning – meaningful /ˈmiːnɪŋfl/ (adj): có ý nghĩa

humor – humorous /ˈhjuːmərəs/ (adj): hài hước


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Trọng âm của từ có ba âm tiết

    I. Động từ 1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm. 2. Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên. 3. Trọng âm rơi vào âm tiết cuối khi: II. Tính từ 1. Tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 2. Âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. III. Danh từ 1. Trọng âm rơi vào âm tiết

  • Trọng âm của động từ có hai âm tiết

    Đa số các động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

  • Trọng âm của tính từ có hai âm tiết

    Đa số các tính từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

  • Trọng âm của danh từ có hai âm tiết

    Đa số các danh từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí