Chủ đề 7. Ôn tập các biện pháp tu từ CTST - Văn 7>
Tải vềÔn tập các biện pháp tu từ
Lý thuyết
|
Khái niệm |
Phân loại |
Tác dụng |
Các phép liên kết trong câu |
Liên kết là một trong những tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên mạch lạc, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức |
Phép lặp |
Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước |
Phép thế |
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước |
||
Phép nối |
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước |
||
Phép liên tưởng |
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước |
||
So sánh |
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt |
– So sánh ngang bằng là kiểu so sánh các sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau. – So sánh không ngang bằng là loại so sánh đối chiếu sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hơn kém để làm nổi bật cái còn lại |
Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt |
Nói quá |
Là biện pháp tu từ phóng đại tính chất, quy mô của đối tượng để nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm hoặc gây cười. |
|
Nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm hoặc gây cười. |
Nói giảm nói tránh |
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự. |
|
Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự. |
Bài tập
Câu 1: Hãy viết đoạn văn ngắn (5–7 câu) tả một hiện tượng thiên nhiên (ví dụ: mưa, nắng, gió…) trong đó có sử dụng ít nhất một hình ảnh so sánh. Gạch chân hình ảnh so sánh em đã sử dụng và nêu tác dụng của nó.
Câu 2: Tìm và chép lại một câu thơ hoặc câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh (có thể từ sách, báo, truyện…). Viết đoạn văn 4–6 câu trình bày:
a. Câu đó sử dụng hình ảnh gì để so sánh?
b. Việc dùng so sánh giúp câu văn/câu thơ hay hơn như thế nào?
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn (5–7 câu) kể lại một lần em làm điều chưa tốt (quên bài, đi học muộn...) và sử dụng nói giảm nói tránh để trình bày sự việc một cách nhẹ nhàng, lịch sự. Gạch chân các cách nói giảm nói tránh.
Câu 4: Phân tích tác dụng của cách nói giảm nói tránh trong câu sau:
“Ông tôi đã ra đi mãi mãi.”
Câu 5: Viết đoạn văn ngắn (5–7 câu) kể về một kỉ niệm vui (ví dụ: chiến thắng trong trò chơi, được điểm cao...) có sử dụng biện pháp nói quá để nhấn mạnh cảm xúc. Gạch chân phần nói quá và nêu ý nghĩa.
Câu 6: Cho câu văn sau:
“Cả lớp vỡ òa như muốn nổ tung khi cô giáo thông báo được nghỉ học.”
a. Chỉ ra từ ngữ dùng biện pháp nói quá.
b. Biện pháp đó có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc?
Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định các phép liên kết được sử dụng. Nêu tác dụng của các phép liên kết đó.
Mùa xuân đã đến. Mùa xuân mang theo những tia nắng ấm áp và bầu không khí trong lành. Nó làm cho lòng người rạo rực niềm vui. Bởi vậy, ai cũng thấy yêu đời hơn.
Câu 8: Viết một đoạn văn ngắn (5–7 câu) tả về ngôi trường của em, trong đó có sử dụng ít nhất 2 phép liên kết câu (chọn từ: phép lặp, phép nối, phép thế, phép liên tưởng).
Hướng dẫn giải
Câu 1:
Phương pháp:
Miêu tả hiện tượng tự nhiên và dùng từ “như”, “tựa như” để tạo phép so sánh
Lời giải chi tiết:
Những hạt mưa rơi tí tách như những giọt ngọc trong suốt. Cơn mưa nhẹ làm cây cối xanh mướt hơn. Những cánh hoa rung rinh tựa như đang nhảy múa dưới màn nước mỏng. Em rất thích ngắm mưa vì nó mang lại cảm giác dễ chịu.
- Hình ảnh so sánh: như những giọt ngọc, tựa như đang nhảy múa
- Tác dụng: Làm cho hình ảnh trở nên sinh động, giúp người đọc hình dung cụ thể và gợi cảm xúc.
Câu 2:
Phương pháp:
Tìm câu có từ so sánh, xác định hình ảnh được so sánh và nêu tác dụng.
Lời giải chi tiết:
Câu thơ: “Công cha như núi Thái Sơn”
- Hình ảnh so sánh: Cha được so sánh với núi Thái Sơn.
- Tác dụng: Gợi sự vĩ đại, bền vững và thiêng liêng của công lao người cha đối với con cái.
Câu 3:
Phương pháp:
Tường thuật sự việc theo cách nhẹ nhàng, tránh gây nặng nề.
Lời giải chi tiết:
Sáng nay em đến lớp hơi muộn vì gặp chút trục trặc nhỏ khi chuẩn bị đồ dùng học tập. Cô giáo nhắc nhở nhẹ nhàng và em đã xin lỗi ngay. Dù chỉ là một sai sót nho nhỏ, em cũng rút kinh nghiệm để không lặp lại.
- Cách nói giảm nói tránh: gặp chút trục trặc nhỏ, nhắc nhở nhẹ nhàng, sai sót nho nhỏ
- Tác dụng: Làm cho sự việc trở nên nhẹ nhàng, không gây cảm giác nặng nề.
Câu 4:
Phương pháp:
Từ “ra đi” được dùng thay cho từ nào? Tác dụng của cách nói này là gì về mặt cảm xúc và thái độ?
Lời giải chi tiết:
- Từ nói giảm nói tránh: “Ra đi” thay cho “chết”
- Tác dụng: Tránh gây đau buồn, thể hiện sự tôn trọng, yêu thương người đã khuất.
Câu 5:
Phương pháp:
Viết đoạn văn phóng đại cảm xúc, hành động để tăng ấn tượng.
Lời giải chi tiết:
Hôm ấy, khi nghe cô giáo thông báo em được điểm 10, em vui như bay lên trời. Tim em đập rộn ràng như trống làng. Em chạy về nhà, khoe đến khản cả cổ với mẹ. Đó là một trong những ngày hạnh phúc nhất cuộc đời em!
- Từ nói quá: vui như bay lên trời, đập rộn ràng như trống làng, khản cả cổ
- Ý nghĩa: Nhấn mạnh cảm xúc phấn khởi, hạnh phúc tột độ.
Câu 6:
Phương pháp:
Xác định từ nói quá và nêu tác dụng trong việc thể hiện cảm xúc mạnh.
Lời giải chi tiết:
- Từ ngữ nói quá: “vỡ òa”, “muốn nổ tung”
- Tác dụng: Nhấn mạnh cảm xúc bất ngờ, vui sướng mãnh liệt của cả lớp trước tin vui.
Câu 7:
Phương pháp:
Đọc kỹ từng câu, xác định:
- Từ/cụm từ nào được lặp lại → phép lặp
- Từ nào thay thế từ trước → phép thế
- Từ nối giữa các câu → phép nối
Lời giải chi tiết:
- Phép lặp: Mùa xuân (câu 1 và câu 2)
- Phép thế: Nó (thay thế cho “mùa xuân” ở câu 2)
- Phép nối: Bởi vậy (liên kết giữa câu 3 và câu 4)
=> Tác dụng: Giúp đoạn văn mạch lạc, tránh lặp từ nhàm chán, tăng sự liên kết ý nghĩa giữa các câu.
Câu 8:
Phương pháp:
- Viết đoạn văn đúng nội dung yêu cầu.
- Sử dụng và gạch chân từ/cụm từ liên kết.
- Xác định các phép liên kết được dùng (tối thiểu 2): lặp, thế, nối, liên tưởng.
Lời giải chi tiết:
Trường em nằm giữa một con phố yên tĩnh. Ngôi trường không lớn nhưng rất khang trang. Nó có hàng cây xanh mát rợp bóng bên hành lang. Vì vậy, mỗi lần bước vào lớp, em đều cảm thấy thư thái. Trường học chính là nơi em gắn bó và yêu quý nhất.
Chú thích:
- Phép lặp: Ngôi trường – Trường học
- Phép thế: Nó (thay thế cho “ngôi trường”)
- Phép nối: Vì vậy (nối giữa câu 3 và câu 4)


- Chủ đề 8. Ôn tập dấu câu CTST - Văn 7
- Chủ đề 6. Ôn tập về từ CTST - Văn 7
- Chủ đề 5. Ôn tập về tục ngữ - Văn 7
- Chủ đề 4. Ôn tập tản văn, tuỳ bút, hồi kí - Văn 7
- Chủ đề 3. Ôn tập văn bản nghị luận, văn bản thông tin CTST - Văn 7
>> Xem thêm